ID12-3917: Xét một gen có 3 alen A1, A2, a nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường

Xét một gen có 3 alen A1, A2, a nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường ở một loài gia súc; trong đó A1, A2 là 2 alen đồng trội. Cho biết các gen trội tiêu biểu cho chỉ tiêu kinh tế mong muốn nhưng khi ở kiểu gen dị hợp cho chỉ tiêu kinh tế cao nhất, alen lặn quy định năng suất ở mức trung bình. Giả sử một quần thể khởi đầu có thành phần kiểu gen là 0,14 A1A1 + 0,24 A1a + 0,08 A2A2 + 0,16 A2a + 0,28 A1A2 + 0,10 aa = 1. Qua nhiều thế hệ ngẫu phối khi quần thể đạt trạng thái cân bằng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số A1, A2, a lần lượt là 0,4 : 0,3 : 0,3.

II. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng, tỉ lệ số cá thể được chọn để sản xuất trong quần thể lúc này là 66%.

III. Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng là: 0,16 A1A1 + 0,09 A2A2 + 0,09 aa + 0,24 A1A2 + 0,24 A1a + 0,18 A2a = 1.

IV. Tỷ lệ kiểu hình đồng trội ở F3 chiếm tỷ lệ 25%.

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

Lời giải

I đúng. Tần số alen của quần thể:

Tần số alen \(a = aa + \frac{{{A_1}a}}{2} + \frac{{{A_2}a}}{2}\), tương tự với các alen khác.

\(\begin{array}{*{20}{l}}{a = 0,1aa + \frac{{0,24{A_1}a}}{2} + \frac{{0,16{A_2}a}}{2} = 0,3}\\{{A_2} = 0,08{A_2}{A_2} + \frac{{0,16{A_2}a}}{2} + \frac{{0,28{A_1}{A_2}}}{2} = 0,3}\\{{A_1} = 1 – 0,3 – 0,3 = 0,4}\end{array}\)

Khi quần thể đạt cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc: (A1 + A2 + a)2= 1 ↔ (0,4A1 + 0,3A2 + 0,3a)2= 1↔ 0,16 A1A1 + 0,24 A1a + 0,09 A2A2 + 0,18 A2a + 0,24 A1A2 + 0,09 aa = 1

II đúng, các cá thể được chọn để sản xuất là các cá thể dị hợp tử: 0,24 A1a + 0,18 A2a + 0,24 A1A2 = 0,66

III đúng.

IV sai, nếu tiếp tục ngẫu phối, cấu trúc di truyền sẽ không đổi, tỉ lệ đồng hợp trội là 0,16 A1A1 + 0,09 A2A2 + 0,09 aa = 0,34

Đáp án C.