ID12-3916: Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen

Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,2AABb : 0,2AaBb : 0,2Aabb : 0,4aabb. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng và cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 có 4/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen.

(2). Ở F2 có tối đa 10 loại kiểu gen.

(3). Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm tỉ lệ 3/32.

(4). Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử tăng dần qua các thế hệ.

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4. 

Lời giải

P: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb

(1) đúng.

F2:

AaBb (P) cho cao đỏ \(A – B –  = \left( {\frac{4}{{64}} + \frac{9}{{64}} + \frac{6}{{64}} \times 2} \right) \times 0,2\left( {AaBb} \right) = \frac{{25}}{{64}} \times 0,2\)

AaBb (P) cho\(AaBb = \frac{4}{{64}} \times 0,2\)

AABb (P) cho \(AAbb = \frac{{\left( {1 – 1/{2^2}} \right)}}{2} \times 0,2 = \frac{3}{8} \times 0,2 \to A – B –  = \frac{5}{8} \times 0,2\)

Vậy ở F2: \(A – B –  = \left( {\frac{{25}}{{64}} + \frac{5}{8}} \right) \times 0,2 = \frac{{65}}{{64}} \times 0,2\)

→ Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen (AaBb) chiếm tỉ lệ là: \(\frac{4}{{64}}:\frac{{65}}{{64}} = \frac{4}{{65}}\)

(2) sai. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen (AA : Aa : aa) × (BB : Bb : bb)

(3) đúng. F3:

AaBb (P) cho kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ: \(\frac{{{{\left( {{2^3} – 1} \right)}^2}}}{{{4^4}}} \times 4 \times 0,2\left( {AaBb} \right) = \frac{{49}}{{64}} \times 0,2\)

→ AaBb (P) cho kiểu gen dị hợp về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ:

\(\frac{{1 – {{(4/16)}^3} – 49/64}}{4} \times 4 \times 0,2(AaBb) = \frac{7}{{32}} \times 0,2\)

AABb (P) cho \(AABb = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^3} \times 0,2 = \frac{1}{8} \times 0,2\)

Aabb (P) cho \(Aabb = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^3} \times 0,2 = \frac{1}{8} \times 0,2\)

Vậy F3 tỉ lệ kiểu gen dị hợp về 1 trong 2 cặp gen là: \(\left( {\frac{7}{{32}} + \frac{1}{8} + \frac{1}{8}} \right) \times 0,2 = \frac{{15}}{{32}} \times 0,2 = \frac{3}{{32}}\)

(4) sai. Do quần thể tự thụ phấn → tỉ lệ dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ

Đáp án A.