ID12-3883: Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát

Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát \(P:0,4\frac{{AB}}{{Ab}}Dd:0,4\frac{{AB}}{{ab}}Dd:0,2\frac{{AB}}{{ab}}dd\). Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F3, tần số alen A = 0,7.

II. F4 có 12 kiểu gen.

III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 21/128.

IV. Ở F4, kiểu hình A-bb-D- chiếm tỉ lệ là 51/512.

A. 1

B. 2.

C. 3

D. 4.

Lời giải:

I đúng, tần số alen A = 0,4 + (0,4 + 0,2)/2 = 0,7 (tần số alen không đổi qua các thế hệ)

II đúng, số kiểu gen ở F4: \(\left( {\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{Ab}}{{ab}};\frac{{ab}}{{ab}}} \right)\left( {DD;Dd;dd} \right)\)

III đúng, kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen được tạo từ sự tự thụ của 0,4\(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd : 0,2\(\frac{{AB}}{{ab}}\)dd

0,4\(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd → F3: \(\frac{{ab}}{{ab}}dd = 0,4 \times \frac{{1 – 1/{2^3}}}{2} \times \frac{{1 – 1/{2^3}}}{2} = \frac{{49}}{{640}}\)

0,2\(\frac{{AB}}{{ab}}\)dd→ F3: \(\frac{{ab}}{{ab}}dd = 0,2 \times \frac{{1 – 1/{2^3}}}{2} \times 1 = \frac{7}{{80}}\)

→\(\frac{{ab}}{{ab}}dd = \frac{{49}}{{640}} + \frac{7}{{80}} = \frac{{21}}{{128}}\)

IV đúng. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng được tạo bởi sự tự thụ của 0,4\(\frac{{AB}}{{Ab}}\)Dd

→ F4: \(\frac{{Ab}}{{Ab}}D – \; = 0,4 \times \left( {\frac{{1 – 1/{2^4}}}{2}} \right) \times \left( {1 – \frac{{1 – 1/{2^4}}}{2}} \right) = \frac{{51}}{{512}}\)

Đáp án D.