ID12-3882: Cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối ở thế hệ P là

Cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối ở thế hệ P là 0,1AABb : 0,2AaBB : 0,4AaBb : 0,2aaBb : 0,1aabb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F3, tần số alen A = 0,4.

II. Ở F4, quần thể có 9 kiểu gen.

III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 169/640.

IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 697/2560

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Lời giải

Quần thể có thành phần kiểu gen : 0,1AABb : 0,2AaBB : 0,4AaBb : 0,2aaBb : 0,1aabb

Tần số alen \({p_A} = 0,1 + \frac{{0,2 + 0,4}}{2} = 0,4\)

I đúng.

II đúng, vì kiểu gen AaBb tự thụ đã tạo tối đa 9 kiểu gen.

III đúng,. ở F3, kiểu gen aabb là kết quả của sự tự thụ của các kiểu gen 0,4AaBb : 0,2aaBb : 0,1aabb

+ \(0,4AaBb \to 0,4 \times \frac{{1 – 1/{2^3}}}{2}aa \times \frac{{1 – 1/{2^3}}}{2}bb = \frac{{49}}{{640}}\)

+ \(0,2aaBb \to 0,2 \times 1aa \times \frac{{1 – 1/{2^3}}}{2}bb = \frac{7}{{80}}\)

+ 0,1aabb → 0,1aabb

Tỉ lệ \({\rm{aa}}bb = \frac{{49}}{{640}} + \frac{7}{{80}} + 0,1 = \frac{{169}}{{640}}\)

IV đúng, ở F4, tỉ lệ kiểu hình trội về 4 tính trạng là kết quả của sự tự thụ của 0,1AABb : 0,2AaBB : 0,4AaBb

+ \(0,1AABb \to 0,1 \times 1AA \times \left( {1 – \frac{{1 – 1/{2^4}}}{2}bb} \right) = \frac{{17}}{{320}}\)

+ \(0,2AaBB \to 0,2 \times \left( {1 – \frac{{1 – 1/{2^4}}}{2}aa} \right) \times 1BB = \frac{{17}}{{160}}\)

+ \(0,4AaBb \to 0,4 \times \left( {1 – \frac{{1 – 1/{2^4}}}{2}aa} \right)\left( {1 – \frac{{1 – 1/{2^4}}}{2}bb} \right) = \frac{{289}}{{2560}}\)

Tỉ lệ trội về 2 tính trạng là: \(\frac{{17}}{{320}} + \frac{{17}}{{160}} + \frac{{289}}{{2560}} = \frac{{697}}{{2560}}\)

Đáp án C