ID12-3884: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là

Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là \(0,4\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{dE}}{{dE}}:0,4\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}:0,2\frac{{ab}}{{ab}}\frac{{de}}{{de}}\). Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 13 loại kiểu gen.

II. F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn.

III. F3 có 9/640 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn.

IV. F3 và F4 đều có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.

A. 3.

B. 2

C. 4.

D. 1.

Lời giải:

P: \(0,4\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{dE}}{{dE}}0,4:\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}:0,2\frac{{ab}}{{ab}}\frac{{de}}{{de}}\)

I đúng.

Kiểu gen \(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{dE}}{{dE}}\) tự thụ phấn → tạo ra 3 loại kiếu gen.

Kiểu gen \(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}\)tự thụ phấn→ tạo ra 9 loại kiểu gen.

Kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}\frac{{de}}{{de}}\) tự thụ phấn → tạo ra 1 loại kiểu gen.

Vậy quần thể F1 có \(9 + 3 + 1 = 13\) loại kiểu gen.

II đúng, chỉ có \(\frac{{ab}}{{ab}}\frac{{de}}{{de}}\) tự thụ cho cây đồng hợp lặn = 0,2 = 1/5

III sai. Chỉ có các kiểu gen \(0,4:\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}\) tự thụ phấn mới cho cây có 3 cặp gen đồng hợp lặn ở F3: \(0,4\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}} \to {{\rm{F}}_3}:\left( {\frac{{aB}}{{aB}}\frac{{De}}{{De}}} \right) = 0,4 \times \left( {\frac{{1 – \frac{1}{{{2^3}}}}}{2}\frac{{aB}}{{aB}}} \right) \times \left( {\frac{{1 – \frac{1}{{{2^3}}}}}{2}\frac{{De}}{{De}}} \right) = \frac{{49}}{{640}}\)

Vậy tỉ lệ cây có 3 cặp gen đồng hợp lặn là: \(\frac{{49}}{{640}}\)

IV sai, số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng:

\(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{dE}}{{dE}} \to \frac{{AB}}{{AB}}\frac{{dE}}{{dE}};\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{dE}}{{dE}} \to 2KG\)

\(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}} \to \left( {\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{aB}}} \right)\left( {\frac{{De}}{{de}};\frac{{De}}{{De}}} \right) \to 4KG\)

→ có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.

Đáp án B.