Đề thi giữa kì 2 năm 2021 môn Sinh lớp 10 THPT Lương Ngọc Quyến

Mã đề : 001

I. Phần trắc nghiệm (18 câu = 6 điểm)

Câu 1: Trong giảm phân, nhiễm sắc thể tự nhân đôi vào kì nào ?

A. Kì giữa I

B. Ki trung gian trước lần phân bào I

C. Kì giữa II

D. Ki trung gian trước lần phân bào II

Câu 2: Kết quả quan trọng nhất của pha sáng quang hợp là :

A. Sự tạo thành ATP và NADPH

B. Sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng

C. Các điện tử được giải phóng từ phân nước

D. Sự giải phóng ôxi.

Câu 3: Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giảm phân?

(1) Giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số lượng NST ở các tế bào con là giảm phân I

(2) Trong giảm phân có 2 lần nhân đôi NST ở hai kì trung gian

(3) Giảm phân sinh ra các tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ

(4) Bốn tế bào con được sinh ra đều có n NST giống nhau về cấu trúc

Những phương án trả lời đúng là

A. (1), (2), (3)

B. (1), (2)

C. (1), (3)

D. (1), (3), (4)

Câu 4: ATP không được giải phóng ồ ạt mà từ từ qua các giai đoạn nhằm

A. Tránh lãng phí năng lượng

B. Thu được nhiều năng lượng hơn

C. Tránh đốt cháy tế bào

D. Thu được nhiều CO2 hơn

Câu 5: Điểm giống nhau giữa nguyên nhân và giảm phân

A. Đều có một lần nhân đôi NST.

B. Đều xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.

C. Đều xảy ra ở tế bào sinh dục chín.

D. Đều hình thành tế bào con có bộ NST giống nhau.

Câu 6: Sau giảm phân số lượng NST ở tế bào con giảm đi một nửa vì:

A. Ở lần phân bào II không có sự tự nhân đôi của NST.

B. Ở kì cuối phân bào I có 2 tế bào con mang n NST kép.

C. Ở lần phân bào II sự phân li của cặp NST kép tương đồng.

D. Có 2 lần phân bào liên tiếp

Câu 7: Năng lượng cung cấp cho các phản ứng trong pha tối chủ yếu lấy từ

A. ATP do các ti thể trong tế bào cung cấp

B. ATP và NADPH từ pha sáng của quang hợp

C. Ánh sáng mặt trời

D. Tất cả các nguồn năng lượng trên

Câu 8: Những đặc điểm nào sau đây thuộc về pha sáng?

(1) Diễn ra ở các tilacoit

(2) Diễn ra trong chất nền của lục lạp

(3) Là quá trình oxi hóa nước

(4) Nhất thiết phải có ánh sáng

Những phương án trả lời đúng là

A. (1), (3)

B. (1), (4)

C. (1), (2), (4)

D. (2), (3), (4)

Câu 9: Trong nguyên phân, hoạt động nhân đôi NST diễn ra ở pha nào của kì trung gian?

A. Pha G2

B. Pha M

C. Pha G

D. Pha S

Câu 10: Các tế bào con tạo ra trong nguyên phân có số NST bằng với số NST của tế bào mẹ nhờ cơ chế:

A. Nhân đôi và co xoắn nhiễm sắc thể

B. Nhân đôi và phân li nhiễm sắc thể

C. Phân li và dãn xoắn nhiễm sắc thể

D. Co xoắn và dãn xoắn nhiễm sắc thể

Câu 11: Cho một phương trình tổng quát sau đây: C6H12O6+ 6O2 –> 6CO2 + 6H2O+ 38 ATP.

Phương trình trên biểu thị quá trình phân giải hoàn toàn của 1 phân tử chất

A. Prôtêin

B. Disaccarit

C. Polisaccarit

D. Glucôzơ

Câu 12: Cây xanh tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ sử dụng năng lượng ánh sáng trong quá trình nào sau đây?

A. Quang tổng hợp

B. Hóa phân li

C. Quang phân li

D. Hóa tổng hợp

Câu 13: Ở người (2n = 8), số NST trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân là:

A. 4 NST đơn.

B. 8 NST kép.

C. 8 NST đơn.

D. 4 NST kép

Câu 14: Sự khác nhau cơ bản giữa quang hợp và hô hấp là

(1). đây là 2 quá trình ngược chiều nhau.

(2). sản phẩm C6H12O6 của quá trình quang hợp là nguyên liệu của quá trình hô hấp.

(3). quang hợp là quá trình tổng hợp, thu năng lượng, tổng hợp còn hô hấp là quá trình phân giải thải năng lượng.

A. (1), (2)

B. (2), (3).

C. (1), (3)

D. (1), (2), (3)

Câu 15: Nói về hô hấp tế bào, điều nào sau đây không đúng?

A. Hô hấp tế bào có bản chất là chuỗi các phản ứng oxi hóa khử.

B. Đó là quá trình oxi hóa các chất hữu cơ thành CO2 và H2O và giải phóng năng lượng ATP

C. Đó là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào

D. Quá trình hô hấp tế bào chủ yếu diễn ra trong nhân tế bào

Câu 16: Sự phân li nhiễm sắc thể trong nguyên phân xảy ra ở:

A. Kỳ đầu

B. Kỳ cuối

C. Kỳ sau

D. Kỳ giữa

Câu 17: Kết quả của quá trình giảm phân là:

A. 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n.

B. 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n.

C. 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n kép.

D. 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n.

Câu 18: Trong quá trình phân bào của tế bào người, người ta đếm thấy trong một tế bào có 23 NST kép tập trung ở mặt phẳng thoi vô sắc thành 1 hàng. Tế bào này đang ở:

A. Kỳ giữa giảm phân II.

B. Kỳ giữa giảm phân I.

C. Kỳ đầu nguyên phân.

D. Kỳ giữa nguyên phân

II. Phần tự luận (4 điểm)

Câu 1. Phân biệt pha sáng và pha tối của quá trình quang hợp theo mẫu bảng (2,5 điểm).

Điểm khácPha sángPha tối
Nơi xảy ra  
Nguyên liệu  
Sản phẩm  
Điều kiện  

Theo em câu nói “Pha sáng là giai đoạn chuyển hóa năng lượng ánh sáng” có chính xác không? Vì sao?

Câu 2. Một tế bào sinh dưỡng có 2n = 8 NST thực hiện quá trình nguyên phân một lần.

– Kết quả số lượng tế bào con tạo thành và số lượng NST có trong mỗi tế bào con là bao nhiêu?

– Giải thích tại sao quá trình nguyên phân làm tăng số lượng tế bào nhưng số lượng NST trong mỗi tế bào con lại không thay đổi?

Lời giải chi tiết

I. Phần trắc nghiệm (18 câu = 6 điểm)

Câu 1: Trong giảm phân, nhiễm sắc thể tự nhân đôi vào kì trung gian trước lần phân bào I

Đáp án B

Câu 2: Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được sử dụng để phân li nước. Sản phẩm ATP và NADPH của pha sáng được sử dụng trong pha tối để tổng hợp các hợp chất hữu cơ.

Kết quả quan trọng nhất của pha sáng quang hợp là : sự tạo thành ATP và NADPH

Đáp án A

Câu 3: Những phát biểu đúng khi nói về giảm phân là: 1, 3

(1) đúng, thực chất, giảm phân xảy ra ở giai đoạn giảm phân I

(2) sai, trong giảm phân chỉ có 1 lần nhân đôi ở kỳ trung gian trước GP I

(3) đúng, giảm phân sinh ra các tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.

(4) sai, 4 tế bào con có n NST khác nhau về cấu trúc (1 trong 2 NST đơn cặp NST tương đồng khác nhau)

Đáp án C

Câu 4: ATP không được giải phóng ồ ạt mà từ từ qua các giai đoạn nhằm tránh đốt cháy tế bào.

Đáp án C

Câu 5: Điểm giống nhau giữa nguyên nhân và giảm phân là đều có một lần nhân đôi NST.

Đáp án A

Câu 6: Sau giảm phân số lượng NST ở tế bào con giảm đi một nửa vì: Ở lần phân bào II không có sự tự nhân đôi của NST.

Đáp án A

Câu 7: Năng lượng cung cấp cho các phản ứng trong pha tối chủ yếu lấy từ ATP và NADPH từ pha sáng của quang hợp.

Đáp án B

Câu 8: Những đặc điểm thuộc về pha sáng là: 1, 4

Đáp án B

Câu 9: Trong nguyên phân, hoạt động nhân đôi NST diễn ra ở pha S của kì trung gian

Đáp án D

Câu 10: Các tế bào con tạo ra trong nguyên phân có số NST bằng với số NST của tế bào mẹ nhờ cơ chế: Nhân đôi và phân li nhiễm sắc thể

Đáp án B

Câu 11: Phương trình biểu thị quá trình phân giải hoàn toàn của 1 phân tử Glucôzơ.

Đáp án D

Câu 12: Cây xanh tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ sử dụng năng lượng ánh sáng trong quá trình Quang tổng hợp.

Đáp án A

Câu 13: 2n = 8, số NST trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân là 2n kép = 8 NST kép.

(Đề bài cho là ở người 2n = 8 là không chính xác)

Đáp án B

Câu 14: Sự khác nhau cơ bản giữa quang hợp và hô hấp là 1, 2, 3

Đáp án D

Câu 15: Ý sai là D, quá trình hô hấp tế bào chủ yếu diễn ra trong ti thể.

Đáp án D

Câu 16: Sự phân li nhiễm sắc thể trong nguyên phân xảy ra ở kỳ sau

Đáp án C

Câu 17: Kết quả của quá trình giảm phân là: 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n

Đáp án B

Câu 18: Ở người có 2n = 46, NST tập trung thành 1 hàng là ở kì giữa giảm phân 2

Đáp án A

II. Phần tự luận (4 điểm)

Câu 1. Phân biệt pha sáng và pha tối của quá trình quang hợp

Điểm khácPha sángPha tối
Nơi xảy raTilacoit của lục lạpChất nền stôma của lục lạp
Nguyên liệuH2O, Năng lượng ánh sáng, {ADP, P}, NADP+CO2, ATP, NẠDPH
Sản phẩmOxi, ATP, NADPHHợp chất hữu cơ (C6H12O6)
Điều kiệnCần ánh sángKhông cần ánh sáng

Câu nói “Pha sáng là giai đoạn chuyển hóa năng lượng ánh sáng” là chính xác

Vì pha sáng là giai đoạn chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong các liên kết hóa học của ATP và NADPH, nên pha sáng còn được gọi là giai đoạn chuyển hóa năng lượng.

Câu 2. 2n = 8

1 tế bào nguyên phân 1 lần sẽ tạo ra 2 tế bào con, số NST trong mỗi tế bào con bằng với tế bào mẹ là 2n = 8

Trước khi nguyên phân, NST của tế bào đã nhân số lượng lên gấp đôi, khi tế bào nguyên phân, số lượng NST lại chia đôi, do đó quá trình nguyên phân làm tăng số lượng tế bào nhưng số lượng NST trong mỗi tế bào con lại không thay đổi.

 

Subscribe
Nhận thông báo
guest

0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận