Một gen ở nhân sơ có chiều dài 4080Å và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến này tự nhân đôi một lần thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là
A. A= T = 524; G = X = 676
B. A = T = 676 ; G = X = 524.
C. A = T = 526 ; G = X = 674.
D. A = T = 674 ; G = X = 526.
Lời giải
Gen trước đột biến:
L = 4080 Å → N = 4080/3,4 x 2 = 2400 = 2A + 2G
Tổng số liên kết hiđrô trong phân tử ADN có : 2A + 3G = 3075
Ta có hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2A + 2G = 2400}\\{2{\rm{A}} + 3G = 525}\end{array}} \right.\) → G = X = 675; A = T = 525
Gen đột biến: Dạng đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen giảm một liên kết hiđrô đột biến thay thế một cặp G – X bằng một cặp A-T
A = T = 526
G = X = 674
Gen nhân đôi 1 lần thì số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp bằng số nuclêôtit trong gen đột biến
Đáp án C