ID12-3914: Một quần thể cân bằng di truyền, xét gen 1 có 3 alen với tần số là

Một quần thể cân bằng di truyền, xét gen 1 có 3 alen với tần số là: A1 = 0,4, A2 = 0,3, A3 = 0,3; Alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, alen A1 và alen A2 trội hoàn toàn so với A3 quy định hoa trắng. Gen 2 có 2 alen với tần số là B = 0,7; b = 0,3; alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Các locut trên thuộc các NST thường khác nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các gen đang xét của quần thể này?

(1). Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen trong số các cây hoa đỏ, thân cao là 9/26.

(2). Số loại kiểu gen tối đa của quần thể là 18.

(3). Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen của quần thể là 19,72%.

(4). Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ, thân thấp của quần thể giao phấn ngẫu nhiên thì thu được đời con có 9/256 cây hoa trắng, thân thấp.

A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Lời giải

Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,4A1 + 0,3A2 + 0,3A3)2(0,7B + 0,3b)2 = 1

↔ (0,16A1A1 + 0,24A1A2 + 0,24A1A3 + 0,09A2A2 + 0,18A2A3 + 0,09A3)(0,49B + 0,42Bb + 0,09b) = 1

Xét các phát biểu:

(1) đúng. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen trong số các cây hoa đỏ, thân cao là:

 \(\frac{{\left( {0,24{A_1}{A_2} + 0,24{A_1}{A_3}} \right) \times 0,42Bb}}{{\left( {0,16{A_1}{A_1} + 0,24{A_1}{A_2} + 0,24{A_1}{A_3}} \right) \times \left( {0,49B + 0,42Bb} \right)}} = \frac{9}{{26}}\)

(2) đúng, có 6 × 3 =18 kiểu gen

(3) đúng, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen của quần thể là: (0,16A1A1 + 0,09A2A2 + 0,09A3)(0,49B + 0,09b)= 19,72%

(4) đúng, hoa đỏ thân thấp: (0,16A1A1 + 0,24A1A2 + 0,24A1A3)bb

Để tạo đời con có cây hoa trắng, thân thấp A3A3bb → kết quả của ngẫu phối giữa các cây A1A3bb.

Tỉ lệ cây hoa trắng, thân thấp ở đời sau là:

\({\left( {\frac{{0,24{A_1}{A_3}}}{{0,16 + 0,24 + 0,24}}} \right)^2} \times \frac{1}{4} = \frac{9}{{256}}\)

\({\left( {\frac{{0,24{A_1}{A_3}}}{{0,16 + 0,24 + 0,24}}} \right)^2}\) là xác suất 2 cây A1A3bb giao phấn với nhau; 1/4 là tỉ lệ A3A3bb ở đời con.

Đáp án B.