ID12-1990. Một phân tử ADN có chiều dài 0,408 micromet, trong đó có

Một phân tử ADN có chiều dài 0,408 micromet, trong đó có tích % giữa nuclêôtit loại A với một loại khác là 4% và số nuclêôtit loại A lớn hơn loại G. Số nuclêôtit từng loại của phân tử ADN này là:  

A. A = T = 1192; G = X = 8.

B. A = T = 960; G = X = 240.

C. A = T = 720; G = X = 480.

D. A = T = 1152; G = X = 48.

Lời giải

0,408 micromet = 4080 Å  

Số nuclêôtit trong phân tử ADN sẽ là: \(N = \frac{L}{{3,4}} \times 2 = \frac{{4080}}{{3,4}} \times 2 = 2400\)

Ta có tích của A với 1 nuclêôtit khác bằng 0,04 thì ta sẽ có: 

– TH1: Nếu nuclêôtit khác là T thì ta có : A x T = 0,04 và A = T → A = T = 0,2 

→ G = 0,5 – A = 0,3 > A (không thỏa mãn yêu cầu của đề bài)

→ Nuclêôtit khác là G:

Trong phân tử ADN có A + G = 0,5 và A x G = 0,04

Mặt khác ta có A > G nên ta có G = 0,1 và A = 0,4

→ A = T = 0,4 x 2400 = 960

→ G = X = 0,1 x 2400= 240

Đáp án B