ID12-1896. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định, gen quy đinh bệnh máu khó đông năm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X và người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông. Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có tối đa 6 nguời có thể xác định được chính xác kiểu gen.

II. Có tối đa 15 người mang gen gây bệnh bạch tạng.

III. Xác suất cặp vợ chồng số 13 -14 sinh con gái đầu lòng không mắc cả hai bệnh là 42,5%.

IV. Xác suất cặp vợ chồng số 13 -14 sinh con trai mắc một trong hai bệnh là 16,25%.

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Lời giải

Quy ước gen: A- không bị bạch tạng; a- bị bạch tạng; B- không bị mù màu; b- bị mù màu

– Những người bình thường có bố, mẹ, con bị bạch tạng đều có kiểu gen Aa

– Những người đàn ông mắt nhìn bình thường có kiểu gen XBY.

Xét các phát biểu:

I đúng.

II đúng, tất cả người trong phả hệ đều có thể mang alen a

III đúng,

Người số 8: aaXBXb × (7): A-XBY → người số 13 chắc chắn mang alen a: Aa(XBXB : XBXb)

Người số 14:

+ Người số 10 có em gái (11) bị bạch tạng nên có kiểu gen (1AA : 2Aa)

+ người số 9: có bố (4) bị bạch tạng nên có kiểu gen Aa

→ người số 14: (2AA : 3Aa)XBY

Xét cặp vợ chồng 13-14: Aa(XBXB : XBXb) × (2AA : 3Aa)XBY ↔ (1A : 1a)(3XB : 1Xb) × (7A : 3a)(XB : Y)

→ Xác suất họ sinh con gái không bị cả 2 bệnh là: \(\frac{1}{2} \times \left( {1 – \frac{1}{2} \times \frac{3}{{10}}} \right) = 42,5\% \) (Họ luôn sinh con gái không bị mù màu)

IV đúng, Xác suất cặp vợ chồng số 13 – 14 sinh con trai mắc một trong hai bệnh là: \(\frac{3}{{20}} \times \frac{3}{4} \times \frac{1}{2} + \frac{{17}}{{20}} \times \frac{1}{4} \times \frac{1}{2} = 16,25\% \)

Đáp án A