ID12-1373: Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiều hình:

Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiều hình:

Giới đực

13,5% mắt đỏ cánh dài

18,75% mắt hồng cánh dài

6,25% mắt hồng, cánh cụt

5,25% mắt đỏ cánh cụt

5,25% mắt trắng cánh dài

1% mắt trắng, cánh cụt

Giới cái:

27% mắt đỏ cánh dài

10,5% mắt đỏ cánh cụt

10,5% mắt hồng cánh dài

2% mắt hồng cánh cụt

Biết kích thước cánh 1 cặp alen quy định (D, d), con đực có cặp NST giới tính XY. Kiểu gen của P là

A. \(Aa\frac{{BD}}{{bd}} \times Aa\frac{{BD}}{{bd}}\)

B. \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^D} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)

C. \(\frac{{Ad}}{{aD}}{X^B}{X^b} \times \frac{{Ad}}{{aD}}{X^B}Y\)

D. \(\frac{{AD}}{{ad}}{X^B}{X^b} \times \frac{{AD}}{{ad}}{X^B}Y\)

Lời giải:

Kết quả phép lai có tỷ lệ:

Đỏ : hồng : trắng = 9 : 6 : 1 → 1 trong 2 gen phải nằm trên NST giới tính

Cánh dài : cánh cụt = 3 : 1 → P dị hợp về 3 cặp gen,

Nếu 3 gen này phân li độc lập thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9 : 6 : 1)(3 : 1) ≠ đề bài.

Quy ước gen: A-B- mắt đỏ, aaB-/A-bb: mắt hồng, aabb mắt trắng.

D : cánh dài, d cánh cụt. giả sử A và D cùng nằm trên 1 NST thường, B nằm trên NST X.

Ta có kiểu gen của P về gen B: \({X^B}Y \times {X^B}{X^b} \to 3{X^B} – :1{X^b}Y\)

Tỷ lệ con đực mắt trắng, cánh cụt (ad/ad bb) = 2,25% → ad/ad = 0,0225 : 0,25 = 0,09 → ad = 0,3 là giao tử liên kết.

Vậy kiểu gen của P là: \(\frac{{Ad}}{{aD}}{X^B}{X^b} \times \frac{{Ad}}{{aD}}{X^B}Y\)

Đáp án C