ID12-1372: Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được

Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiều hình: 14,75% con đực, mắt đỏ, cánh dài; 18,75% đực mắt hồng, cánh dài; 6,25% đực mắt hồng, cánh cụt; 4% đực mắt đỏ, cánh cụt; 4% đực mắt trắng, cánh dài; 4.5% cái mắt hồng, cánh cụt. Biết kích thước cánh 1 cặp alen quy định (D, d), con đực có cặp NST giới tính XY. Kiểu gen của P là

A. \(Aa\frac{{BD}}{{bd}} \times Aa\frac{{BD}}{{bd}}\)

B. \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^D} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)

C. \(\frac{{Ad}}{{aD}}{X^B}{X^b} \times \frac{{Ad}}{{aD}}{X^B}Y\)

D. \(\frac{{AD}}{{ad}}{X^B}{X^b} \times \frac{{AD}}{{ad}}{X^B}Y\)

Lời giải:

Kết quả phép lai:

Giới đực

14,75% mắt đỏ cánh dài

18,75% mắt hồng cánh dài

6,25% mắt hồng, cánh cụt

4% mắt đỏ cánh cụt

4% mắt trắng cánh dài

2,25% mắt trắng, cánh cụt

Giới cái:

29,5% mắt đỏ cánh dài

8% mắt đỏ cánh cụt

8% mắt hồng cánh dài

4,5% mắt hồng cánh cụt

Tỷ lệ : đỏ : hồng : trắng = 9 : 6 : 1 → 1 trong 2 gen phải nằm trên NST giới tính

Cánh dài : cánh cụt = 3 : 1 → P dị hợp về 3 cặp gen

Nếu 3 gen này phân li độc lập thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9 : 6 : 1)(3 : 1) ≠ đề bài.

Quy ước gen: A-B- mắt đỏ, aaB-/A-bb: mắt hồng, aabb mắt trắng.

D : cánh dài, d cánh cụt. giả sử A và D cùng nằm trên 1 NST thường, B nằm trên NST X.

Ta có kiểu gen của P về gen B: \({X^B}Y \times {X^B}{X^b} \to 3{X^B} – :1{X^b}Y\)

Tỷ lệ con đực mắt trắng, cánh cụt (ad/ad bb)= 2,25% → ad/ad = 0,0225 : 0,25 = 0,09 → ad = 0,3 là giao tử liên kết.

Vậy kiểu gen của P là: \(\frac{{A{\rm{D}}}}{{a{\rm{d}}}}{X^B}{X^b} \times \frac{{A{\rm{D}}}}{{a{\rm{d}}}}{X^B}Y\)

Đáp án D