Đề thi kì 1 lớp 12 môn Sinh trường THPT Lê Lợi, tỉnh Quảng Trị năm 2021 (Đề tham khảo)

Đề thi kì 1 lớp 12 môn Sinh trường THPT Lê Lợi, tỉnh Quảng Trị năm 2021 (Đề tham khảo)

ĐỀ 1 – ÔN TẬP CUỐI KÌ

Câu 1: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?

A. Ađênin.

B. Timin.

C. Uraxin

D. Xitôzin.

Câu 2: Nhiều bộ ba khác nhau cũng xác định 1 loại axit amin, trừ 5’AUG3′ và 5’UGG3′, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính

A. đặc hiệu.

B. phổ biến.

C. thoái hóa.

D. liên tục.

Câu 3: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?

A. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.

B. Tổng hợp phân tử ARN.

C. Nhân đôi ADN.

D. Nhân đôi nhiễm sắc thể.

Câu 4: Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là

A. đều diễn ra trong nhân tế bào

B. đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

C. đều có sự tham gia của ARN polimeraza.

D. đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.

Câu 5: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, những phát biểu nào sau đây sai?

(1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.

(2) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã.

(3) Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5 → 3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3 → 5’

(4) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu.

A. (1), (4)

B. (1), (3)

C. (2), (4)

D. (2), (3)

Câu 6: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa mã hóa prôtêin nào sau đây

A Prôtêin Lac Z.

B. Prôtêin Lac A

C. Prôtêin Lac Y

D. Prôtêin ức chế.

Câu 7: Một gen có chiều dài 5100Å và số nuclêôtit loại A chiếm 30%. Gen bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hidro nhưng chiều dài của gen không bị thay đổi. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là

A. A = T = 555, G = X = 645.

B. A = T = 899, G = X = 601.

C. A = T = 901, G = X = 599.

D. A = T = 650, G = X = 550

Câu 8: Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là ABCDCDEFG.HI. Đây là dạng đột biến nào?

A. Lặp đoạn

B. Mất đoạn

C. Đảo đoạn.

D. Chuyển đoạn.

Câu 9: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể tam bội phát sinh từ loài này có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là

A. 27.

B. 36

C. 72

D. 48.

Câu 10: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen: A, a, B, b; D, d, E, e. Bốn cặp gen này nằm trên 4 cặp NST, mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST đang xét, các thể ba đều có khả năng sống và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lý thuyết, trong loài này các thể ba mang kiểu hình của cả 3 loại alen trội là A, B, E và kiểu hình của alen lặn d có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 44

B. 81

C. 48

D. 24

Câu 11: Theo lý thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?

A. AAbb.

B. AaBb.

C. AABb.

D. aaBB.

Câu 12: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?

A. Aa x Aa.

B. AA x Aa.

C. Aa x aa.

D. AA x aa

Câu 13: Một gen tác động đến sự biểu hiện của 2 hay nhiều tính trạng khác nhau được gọi là

A. phân li độc lập.

B. liên kết gen.

C. liên kết giới tính.

D. gen đa hiệu.

Câu 14: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 315 cây hoa đỏ : 245 cây hoa trắng. Khi nói về kiểu gen ở thế hệ F2, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.

B. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa trắng.

C. Đời F2 có 9 kiểu gen quy định cây hoa đỏ, 7 kiểu gen quy định hoa trắng.

D. Đời F2 có 16 loại kiều gen, trong đó có 7 kiểu gen quy định hoa trắng.

Câu 15: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen BD//bd đã xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, tần số hoán vị gen được tính bảng tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử nào sau đây?

A. bd và bD.

B. Bd và bd.

C. BD và bd.

D. Bd và bD.

Câu 16: Một cá thể có kiểu gen Ab//aB đã giảm phân với tần số hoán vị 20% thi giao tử ab chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 15%

B. 10%

C. 20%

D. 40%

Câu 17: Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, ruồi cái mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen

A. XAY

B. XX

C. XY.

D. XAXA

Câu 18: Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể XX?

A. Châu chấu.

B. Chim.

C. Người.

D. Ruồi giấm.

Câu 19: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a, B, b và D, d nằm trên 2 cặp NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lại P: 2 cây đều dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 12 loại kiểu gen. Theo lý thuyết, cây có 1 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ

A. 50,00%

B. 12,50%

C. 31,25%

D. 18,75%

Câu 20: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen là A và a, tần số alen A là p và tần số alen a là q. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là

A. p2

B. 2pq

C. 2p.

D. q

Câu 21: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Qua tự thụ phấn bắt buộc, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gen AA ở thế hệ F3 là

A. 1/16.

B. 7/16.

C. 1/8

D. 1/2

Câu 22: Một loài thực vật, xét 1 gen có 3 alen: alen A1 quy định hoa đỏ, alen A2 quy định hoa vàng, alen A3 quy định hoa trắng. Phép lai P: cây hoa đỏ x cây hoa vàng, thu được F1 có 50% cây hoa đỏ : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng. F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lý thuyết, ở F2 số cây hoa vàng chiếm tỉ lệ

A. 5/16

B. 3/4

C. 1/2

D. 3/16

Câu 23: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để tạo ưu thế lai?

A. Lai khác dòng kép.

B. Lại khác dòng đơn

C. Lai phân tích.

D. Lai thuận nghịch.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?

A. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau

B. Ưu thế lại cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.

C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ do ở các thế hệ sau, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm

D. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.

Câu 25: Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?

A. Nuôi cấy hạt phấn.

B. Gây đột biến gen.

C. Dung hợp tế bào trần.

D. Nhân bản vô tính.

Câu 26: Khi nói về công nghệ gen, phát biểu nào sau đây sai?

A. Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.

B. Thể truyền thường sử dụng trong công nghệ gen là plasmit, virut hoặc nhiễm sắc thể nhân tạo.

C. Công nghệ gen chỉ được áp dụng đối với vi sinh vật và thực vật mà không được áp dụng đối với động vật.

D. Để dễ dàng phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp, người ta thường chọn thể truyền có gen đánh dấu

Câu 27: Trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp, để tạo ra đầu dính phù hợp giữa gen cần chuyển và thể truyền, người ta đã sử dụng cùng một loại enzim cắt giới hạn có tên là

A. ADN polimeraza

B. restrictaza

C. ligaza

D. ARN polimeraza

Câu 28: Cho các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen như sau:

(1) Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.

(3) Tạo ADN tái tổ hợp.

Trình tự đúng của các bước trên là

A. (1) → (3) → (2)

B. (3) → (1) → (2)

C. (1) → (2) → (3).

D. (2) → (3) → (1).

Câu 29: Người mắc bệnh, hội chứng nào sau đây thuộc thể một (2n – 1) ?

A. Bệnh hồng cầu hình liềm

B. Hội chứng Tơcnơ

C. Hội chứng Đạo

D. Hội chứng AIDS

Câu 30: Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào?

A. Hội chứng Đao.

B. Bệnh hồng cầu hình liềm.

C. Hội chứng Tơcnơ.

D. Bệnh ung thư.

 

Lời giải chi tiết

Câu 1: Uraxin không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN

Đáp án C

Câu 2: Nhiều bộ ba khác nhau cũng xác định 1 loại axit amin là tính thoái hóa.

Đáp án C

Câu 3: Ở sinh vật nhân thực, tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ diễn ra ở tế bào chất. 3 quá trình còn lại có diễn ra trong nhân.

Đáp án A

Câu 4: Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

Đáp án B

Câu 5: 2 sai, ở sinh vật nhân thực, nhân đôi và phiên mã diễn ra không đồng thời.

3 sai, ADN pôlimeraza di chuyển theo chiều 3 → 5’

Đáp án D

Câu 6: gen điều hòa mã hóa prôtêin ức chế.

Đáp án D

Câu 7: N = Lx2/3,4 = 5100 x 2/3,4 = 3000 nuclêôtit

A = 30% → G = 20%

Số nuclêôtit mỗi loại của gen là: A = T = 0,3 x 3000 = 900; G = X = 0,2 x 3000 = 600

Gen bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hidro nhưng chiều dài của gen không bị thay đổi → thay cặp GX bằng AT.

Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là: A = T = 901; G = X = 599

Đáp án C

Câu 8: NST có thêm trình tự CD → Lặp đoạn

Đáp án A

Câu 9: Thể tam bội là 3n có số NST là 3×24/2 = 36

Đáp án B

Câu 10:

Số kiểu gen mang kiểu hình của alen A gồm: 2 kiểu bình thường AA, Aa, 3 kiểu thể ba: AAA, AAa, Aaa

Tương tự với B và E

Số kiểu gen mang kiểu hình của alen d gồm: 1 kiểu bình thường dd, 1 kiểu thể ba ddd

→ Số loại kiểu gen thể ba mang kiểu hình của cả 3 loại alen trội là A, B, E và kiểu hình của alen lặn d = số kiểu thể ba ở A hoặc B hoặc C + số kiểu thể ba ở d = 3x(3x2x2x1) + 2x2x2x1 = 44

Đáp án A

Câu 11: Cơ thể AaBb có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen

Đáp án B

Câu 12: Aa x Aa cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng

Đáp án A

Câu 13: Một gen tác động đến sự biểu hiện của 2 hay nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gen đa hiệu.

Đáp án D

Câu 14: F2 có 315 cây hoa đỏ : 245 cây hoa trắng = 9 : 7 → tương tác bổ sung, F2 dị hợp 2 cặp gen

F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.

Đáp án A

Câu 15: Kiểu gen BD//bd → giao tử hoán vị là Bd và bD

Tần số hoán vị gen được tính bảng tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử Bd và bD

Đáp án D

Câu 16: ab là giao tử hoán vị → tỉ lệ giao tử ab = f/2 = 10%

Đáp án B

Câu 17: Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen XAXA

Đáp án D

Câu 18: Chim đực có cặp nhiễm sắc thể XX

Đáp án B

Câu 19: 3 cặp gen A, a, B, b và D, d nằm trên 2 cặp NST → có liên kết gen

P dị hợp cho F1 có 12 loại kiểu gen → cặp NST liên kết có 12/3 = 4 kiểu gen → không có hoán vị, kiểu gen 1 bên dị hợp đều, 1 bên dị hợp chéo, tỷ lệ F1 cặp này là 1 : 1 : 1 : 1

Cây có 1 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ: 50% (cặp liên kết) x 25% (alen độc lập) = 12,50%

Đáp án B

Câu 20: Tần số kiểu gen AA của quần thể này là p2

Đáp án A

Câu 21: Tỷ lệ kiểu gen AA ở thế hệ F3 là [1 – (1/2)3]/2 = 7/16.

Đáp án B

Câu 22: Từ F1 ta có P là A1A3 x A2A3 → F1 là: 1 A1A3 : 1 A1A2 : 1 A2A3 : 1 A3A3

F1 giao phấn ngẫu nhiên: GF1 = (1A1 : 1A2 : 2A3)

Ở F2 số cây hoa vàng chiếm tỉ lệ: (1/4 A2 x 1/4 A2) + 2x(1/4 A2 x 2/4 A3) = 5/16

Đáp án A

Câu 23: Phương pháp lai phân tích dùng để kiểm tra kiểu gen của cá thể có kiểu hình trội, không được sử dụng để tạo ưu thế lai.

Đáp án C

Câu 24: D sai, Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ do ở các thế hệ sau, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm

Đáp án D

Câu 25: Dung hợp tế bào trần có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài.

Đáp án C

Câu 26: C sai, Công nghệ gen có thể áp dụng đối với động vật.

Đáp án C

Câu 27: Restrictaza là enzim cắt giới hạn

Đáp án B

Câu 28: Trình tự các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen là: (3) → (1) → (2)

Đáp án B

Câu 29: Hội chứng Tơcnơ là thể một (2n – 1)

Đáp án B

Câu 30: Bệnh ung thư là do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào

Đáp án D