Đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 7 môn Sinh năm 2021 THCS Nam Tiến

Đề bài

Câu 1: Vai trò của điểm mắt ở trùng roi là

A. bắt mồi.

B. định hướng.

C. kéo dài roi.

D. điều khiển roi

Câu 2: Khi trùng roi xanh sinh sản thì bộ phận phân đội trước là

A. nhân tế bào

B. không bào co bóp

C. điểm mắt

D. roi

Câu 3: Trong các đặc điểm nào dưới đây có cả ở trùng giày, trùng roi và trùng biến hình?

A. Cơ thể luôn biến đổi hình dạng.

B. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.

C. Có khả năng tự dưỡng.

D. Di chuyển nhờ lông bơi.

Câu 4: Nhóm động vật nguyên sinh nào dưới đây có chân giả?

A. trùng biến hình và trùng roi xanh.

B. trùng roi xanh và trùng giày.

C. trùng giày và trùng kiết lị.

D. trùng biến hình và trùng kiết lị

Câu 5: Trong điều kiện tự nhiên, bào xác trùng kiết lị có khả năng tồn tại trong bao lâu?

A. 3 tháng.

B. 6 tháng.

C. 9 tháng.

D. 12 tháng.

Câu 6: Vị trí kí sinh của trùng kiết lị trong cơ thể người là

A. trong máu.

B. khoang miệng.

C. ở gan.

D. ở thành ruột.

Câu 7: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào giúp chúng ta phòng tránh được bệnh kiết lị

A. Mắc màn khi đi ngủ

B. Diệt bọ gậy.

C. Đậy kín các dụng cụ chứa nước.

D. Ăn uống hợp vệ sinh.

Câu 8: Hình dạng của thuỷ tức là

A. dạng trụ dài.

B. hình cầu.

C. hình đĩa.

D. hình nấm.

Câu 9: Thuỷ tức có di chuyển bằng cách nào?

A. Di chuyển kiểu lộn đầu.

B. Di chuyển kiểu sâu đo.

C. Di chuyển bằng cách hút và nhả nước.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 10: Hình thức sinh sản vô tính của thuỷ tức là gì?

A. Phân đôi.

B. Mọc chồi

C. Tạo thành bào tử.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 11: Loài ruột khoang nào có cơ thể hình trụ, kích thước khoảng từ 2 cm đến 5cm, có nhiều tua miệng xếp đối xứng và có màu rực rỡ như cánh hoa ?

A. Thuỷ tức.

B. Hải quỳ.

C. San hô.

D. Sứa.

Câu 12: Đặc điểm nào dưới đây không có ở hải quỳ?

A. Kiểu ruột hình túi.

B. Cơ thể đối xứng toả tròn.

C. Sống thành tập đoàn.

D. Thích nghi với lối sống bám.

Câu 13: Trùng biến hình có kiểu dinh dưỡng:

A. Tự dưỡng

B. Dị dưỡng

C. Kí sinh

D. Cộng sinh

Câu 14: Người ta khai thác san hô đen nhằm mục đích gì?

A. Cung cấp vật liệu xây dựng.

B. Nghiên cứu địa tầng.

C. Thức ăn cho con người và động vật.

D. Vật trang trí, trang sức

Câu 15: Giun dẹp thường kí sinh ở

A. Trong máu

B. Trong mật và gan

C. Trong ruột

D. Cả A, B và C

Câu 16: Giun đất di chuyển nhờ

A. Lông bơi

B. Vòng tơ

C. Chun giãn cơ thể

D. Kết hợp chun giãn và vòng tơ.

Câu 17: Sán lá gan di chuyển nhờ

A. Lông bơi

B. Chân bên

C. Chun giãn cơ thể

D. Giác bám

Câu 18: Chỗ bắt đầu của chuỗi thần kinh bụng giun đất ở

A. Hạch não

B. Vòng thần kinh hầu

C. Hạch dưới hầu

D. Hạch ở vùng đuôi

Câu 19: Bộ phận tương tự “tim” của giun đất nằm ở

A. Mạch lưng

B. Mạch vòng

C. Mạch bụng

D. Mạch vòng vùng hầu

Câu 20: Giun đũa loại các chất thải qua

A. Huyệt

B. Miệng

C. Bề mặt da

D. Hậu môn

Câu 21: Ấu trùng sán lá gan có mắt và lông bơi ở giai đoạn

A. Kén sán

B. Ấu trùng trong ốc

C. Ấu trùng lông

D. Ấu trùng đuôi

Câu 22: Lỗ hậu môn của giun đất nằm ở

A. Đầu

B. Đốt đuôi

C. Giữa cơ thể

D. Đai sinh dục

Câu 23: Giun đất lưỡng tính nhưng thụ tinh theo hình thức

A. Tự thụ tinh

B. Thụ tinh ngoài

C. Thụ tinh chéo

D. Cả A, B và C

Câu 24: Giun đốt có khoảng bao nhiêu loài ?

A. Trên 9 nghìn loài

B. Dưới 9 nghìn loài

C. Trên 10 nghìn loài

D. Dưới 10 nghìn loài

Câu 25: Đảo ngầm san hô thường gây tổn hại gì cho con người?

A. Tranh thức ăn với các loại hải sản con người nuôi.

B. Gây ngứa và độc cho người.

C. Cản trở giao thông đường thuỷ.

D. Tiết chất độc làm hại cá và hải sản nuôi.

 

Lời giải chi tiết

Câu 1: Vai trò của điểm mắt ở trùng roi là định hướng.

Đáp án B

Câu 2: Khi trùng roi xanh sinh sản thì bộ phận phân đội trước là nhân tế bào

Đáp án A

Câu 3: Trùng giày, trùng roi và trùng biến hình đều có cấu tạo đơn bào.

Đáp án B

Câu 4: Trùng biến hình và trùng kiết lị có chân giả

Đáp án D

Câu 5: Trong điều kiện tự nhiên, bào xác trùng kiết lị có khả năng tồn tại trong 6 tháng

Đáp án B

Câu 6: Trùng kiết lị kí sinh ở thành ruột.

Đáp án D

Câu 7: Ăn uống hợp vệ sinh có thể giúp chúng ta phòng tránh được bệnh kiết lị

Đáp án D

Câu 8: Thuỷ tức có cơ thể dạng trụ dài.

Đáp án A

Câu 9: Thuỷ tức có di chuyển bằng 2 cách: kiểu lộn đầu và kiểu sâu đo.

Đáp án D

Câu 10: Thuỷ tức sinh sản vô tính bằng phân đôi và mọc chồi.

Đáp án D

Câu 11: Loài được mô tả là hải quỳ.

Đáp án B

Câu 12: Hải quỳ sống đơn độc, không sống thành tập đoàn.

Đáp án C

Câu 13: Trùng biến hình có kiểu dinh dưỡng dị dưỡng

Đáp án B

Câu 14: Người ta khai thác san hô đen nhằm mục đích làm vật trang trí, trang sức

Đáp án D

Câu 15: Giun dẹp thường kí sinh ở cả A, B và C

Đáp án D

Câu 16: Giun đất di chuyển nhờ kết hợp chun giãn cơ thể và vòng tơ.

Đáp án D

Câu 17: Sán lá gan di chuyển nhờ chun giãn cơ thể

Đáp án C

Câu 18: Chỗ bắt đầu của chuỗi thần kinh bụng giun đất ở vòng thần kinh hầu

Đáp án B

Câu 19: Bộ phận tương tự “tim” của giun đất nằm ở mạch vòng vùng hầu

Đáp án D

Câu 20: Giun đũa loại các chất thải qua hậu môn

Đáp án D

Câu 21: Ấu trùng sán lá gan có mắt và lông bơi ở giai đoạn ấu trùng lông

Đáp án C

Câu 22: Lỗ hậu môn của giun đất nằm ở đốt đuôi

Đáp án B

Câu 23: Giun đất lưỡng tính nhưng thụ tinh theo hình thức thụ tinh chéo

Đáp án C

Câu 24: Giun đốt có khoảng trên 9 nghìn loài

Đáp án A

Câu 25: Đảo ngầm san hô thường gây cản trở giao thông đường thuỷ.

Đáp án C