Phương pháp giải Các dạng bài tập Tương tác gen

* Dấu hiệu nhận biết di truyền tương tác gen không alen

–   Ở F2 có 16 tổ hợp nhưng chỉ quy định 1 tính trạng.

–   Ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình biến đổi so với tỉ lệ phân li độc lập. 

–   Trong phép lai phân tích tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1 hoặc 3 : 1 (4 tổ hợp). 

1. Dạng 1: Xác định kết quả lai khi biết kiểu hình hoặc kiểu gen của P và sự tác động qua lại giữa các gen hoặc chuỗi phản ứng sinh hóa.

+ Quy ước gen, xác định tỷ lệ giao tử của P

+ Từ kiểu tương tác, xác định kiểu gen tương ứng với kiểu hình.

+ Xác định tỷ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình đời con.

Chú ý: Sử dụng phép nhân xác suất hoặc sơ đồ phân nhánh để tìm tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình.

2. Dạng 2: Xác định kiểu tương tác giữa hai cặp gen không alen, kiểu gen bố mẹ khi biết kiểu hình của P và kết quả phép lai.

– Dựa vào kết quả phân tích ở thế hệ lai để xác định số tổ hợp giao tử, từ đó xác định số giao tử, số loại giao tử của bố và mẹ, qua đó xác định số cặp gen tương tác.

– Từ số cặp gen tương tác xác định được kiểu gen của P. Viết sơ đồ lai (có thể) để xác định được kiểu gen, đối chiếu kiểu hình đề bài để xác định  kiểu tương tác.

Bảng tóm tắt các tỉ lệ phân li kiểu hình thường gặp của tương tác hai cặp gen

Kiểu tương tác

Kết quả phép lai AaBb x AaBb

Kết quả phép lai phân tích

Kiểu quy ước gen

BỔ TRỢ

9 : 3 : 3 : 1

1 : 1 : 1 : 1

A-B- ≠A-bb ≠aaB- ≠aabb

9 : 6 : 1

1 : 2 : 1

A-B- ≠A-bb = aaB- ≠aabb

9 : 7

1 : 3

A-B- ≠A-bb = aaB- = aabb

ÁT CHẾ

12 : 3 : 1

2 : 1 : 1

A-B- = A-bb ≠aaB- ≠aabb hoặc

A-B- = aaB- ≠ A-bb ≠aabb

13 : 3

3 : 1

A-B- = aaB- = aabb≠ A-bb hoặc

A-B- = A-bb = aabb≠aaB-

9 : 3 : 4

1 : 1 : 2

A-B- ≠ A-bb ≠ aaB- = aabb hoặc

A-B- ≠ aaBb ≠ A-bb = aabb

CỘNG GỘP

15 : 1

3 : 1

A-B- =  A-bb = aaB- ≠aabb

1 : 4 : 6 : 4 : 1

1 : 2 : 1

AABB ≠ AaBB = AABb ≠ aaBB = AAbb = AaBb ≠ aaBb = Aabb ≠ aabb