ID12-756: Cho phép lai (P): ♀AaBbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh

Cho phép lai (P): ♀AaBbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 16% số tế bào sinh trứng khác có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường; các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là

A. 320

B. 108

C. 204

D. 343

Lời giải

– Xét cặp Aa:

Giới đực cho 2 loại giao tử bình thường: A, a

Giới cái có 16% số tế bào không phân ly cặp Aa trong giảm phân I tạo ra 2 loại giao tử đột biến: Aa, O; các tế bào bình thường cho 2 loại giao tử: A, a

Vậy có 3 kiểu gen bình thường và 4 kiểu gen đột biến.

– Xét tương tự với cặp Bb và Dd cũng có 3 kiểu gen bình thường và 4 kiểu gen đột biến.

Nhưng theo lý thuyết giao tử đực và giao tử cái chỉ được mang tối đa 1 đột biến nên không thể có giao tử mang 2 đột biến cặp gen Aa và cặp gen Dd, và ở F1 cũng không có cá thể mang 3 đột biến.

Số kiểu gen cần mang 1 và 2 đột biến = Tổng số kiểu gen – Số kiểu gen không đột biến – số kiểu gen mang 3 đột biến – số kiểu gen mang cả đột biến cặp Aa và cặp Dd

Vậy ở F1 có số kiểu gen đột biến là: \({7^3} – {3^3} – {4^3} – 3 \times 4 \times 4 = 204\)

Đáp án C

Subscribe
Nhận thông báo
guest

0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận