Gen A có chiều dài 476nm và có 3400 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 4803 nuclêôtit loại adenin và 3597 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là:
A. Thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T
B. Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X
C. Mất một cặp A-T
D. Mất một cặp G-X
Lời giải
Gen dài 476nm ↔ tổng số nuclêôtit: 2A + 2G = 4760 : 3,4 x 2 = 2800 nuclêôtit
3400 liên kết H ↔ có 2A + 3G = 3400
→ vậy giải ra, A = T = 800 và G = X = 600 nuclêôtit
Alen a, đặt A = m và G = n
Cặp gen Aa, nhân đôi 2 lần tạo 4 cặp gen con
Số nuclêôtit loại A môi trường cung cấp là: (4 – 1) x (800 + m) = 4803
→ m = 801 nuclêôtit
Số nuclêôtit loại G môi trường cung cấp là: (4 – 1) x (600 + n) = 3597
→ n = 599 nuclêôtit
Vậy dạng đột biến A→a là : đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
Đáp án A