ID12-3908: Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với

Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ nơi khác đến thì khi quần thể thiết lập lai trạng thái cân bằng sẽ có cấu trúc là 1/9AA : 4/9Aa : 4/9aa.

II. Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa thì rất có thể đã chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.

III. Nếu cấu trúc di truyền của F1: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa; F2: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa; F3: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa thì chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen trội.

IV. Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì tần số alen của các thế hệ theo sẽ bị thay đổi.

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Lời giải:

P: 1000 cá thể, gen 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa → số cá thể từng loại kiểu gen là

AA = 0,16 × 1000 =160

Aa = 0,48 × 1000 =480

aa = 0,36 × 1000 = 360.

I đúng. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ nơi khác đến, quần thể có số lượng các kiểu gen:

AA = 160

Aa = 480

aa = 360 + 200 = 560

→ tỉ lệ kiểu gen khi đó là: \(\frac{{160}}{{1200}}AA:\frac{{480}}{{1200}}Aa:\frac{{560}}{{1200}}aa \leftrightarrow \frac{2}{{15}}AA:\frac{6}{{15}}Aa:\frac{7}{{15}} \to {p_A} = \frac{1}{3};{q_a} = \frac{2}{3}\)

Khi quần thể thiết lập lại trạng thái cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc: \(\frac{1}{9}AA:\frac{4}{9}Aa:\frac{4}{9}aa\).

II đúng.

P: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa → tần số alen: A = 4 = 0,6

F1: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa → tần số alen: A = a = 0,5

Thành phần kiểu gen và tần số alen thay đổi không theo hướng xác định → Có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

III sai.

F1: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa;

F2: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa;

F3: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa

→ tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội ngày càng tăng, tần số alen trội cũng tăng.

IV sai, giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

Đáp án A.