ID12-3904: Một quần thể của loài động vật, xét 1 locut gen có 2 alen A và a

Một quần thể của loài động vật, xét 1 locut gen có 2 alen A và a. Ở thế hệ xuất phát, giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA; 129 cá thể có kiểu gen aa. Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen là 0,49 AA; 0,42 Aa; 0,09 aa. Biết tỉ lệ đực cái là 1 : 1. Nhận định nào đúng khi nói về quần thể nói trên?

A. Ở F1, số cá thể có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 9%.

B. Ở thế hệ P, tần số a ở giới cái chiếm 20%.

C. Ở F1, số cá thể có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 46%.

D. Quần thể đạt trạng thái cân bằng ở F1.

Lời giải

Khi tỉ lệ giới tính = 1 : 1, tần số alen khi cân bằng = (tần số alen ở giới đực + tần số alen ở giới cái)/2

Khi cân bằng: A =\(\sqrt {0,49}  = 0,7\) → a = 0,3.

Ở P: ở giới đực:\(AA = \frac{{301}}{{860}} = 0,35\); \(Aa = \frac{{860 – 301 – 129}}{{860}} = 0,5\) →  A = 0,6; a = 0,4.

 Ở giới cái P: 0,7 × 2 – 0,6 = 0,8; a = 0,2.

(0,6A : 0,4a)(0,8A : 0,2a)

Xét các phát biểu.

A sai, C sai, ở F1: Aa = 0,6 × 0,2 + 0,4 × 0,8 = 0,44 = 44%; aa = 0,4 × 0,2 = 0,08 = 8%.

B đúng.

D sai, quần thể đạt cân bằng sau 2 thế hệ ngẫu phối.

Đáp án B.