Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,3 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,1 aabb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
III. F3 và F4 đều có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.
IV. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/55 số cây có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Lời giải
P: 0,3 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,1 aabb.
I đúng, vì kiểu gen AaBb tự thụ đã cho tối đa 9 loại kiểu gen.
II đúng, vì tự thụ làm giảm tỉ lệ dị hợp, tăng tỉ lệ đồng hợp.
III đúng, kiểu hình trội về 1 cặp tính trạng có 4 loại kiểu gen: AAbb, Aabb, aaBB, aaBb.
IV đúng.
Cây thân cao, hoa đỏ được tạo ra nhờ sự tự thụ của: 0,3 AABb : 0,4 AaBb
\(0,3AABb \to AAB – {\rm{ \;}} = 0,3 \times \left( {1 – bb} \right) = 0,3 \times \left( {1 – \frac{{1 – 1/{2^2}}}{2}bb} \right) = \frac{3}{{16}}\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}{0,4AaBb \to A – B – {\rm{ \;}} = 0,4 \times \left( {1 – aa} \right)\left( {1 – bb} \right)}\\{ = 0,4 \times \left( {1 – \frac{{1 – 1/{2^2}}}{2}aa} \right)\left( {1 – \frac{{1 – 1/{2^2}}}{2}bb} \right) = \frac{5}{{32}}}\end{array}\)
→ tổng tỉ lệ thân cao, hoa đỏ là: \(\frac{3}{{16}} + \frac{5}{{32}} = \frac{{11}}{{32}}\)
Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen: \(AaBb = 0,4 \times \frac{1}{{{2^2}}}Aa \times \frac{1}{{{2^2}}}Bb = \frac{1}{{40}}\)
→ Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có \(\frac{{1/40}}{{11/32}} = \frac{4}{{55}}\) số cây có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
Đáp án B.