ID12-3871: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a.

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%.

III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2 cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20.

IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn hai lần liên tiếp thu được F4 thì tỉ lệ kiểu hình ở F4 là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng.

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Lời giải:

Sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1

Tỷ lệ aa = 9/25 → a = 3/5; A = 3/5

Ở thế hệ P: cấu trúc di truyền ở thế hệ P: xAA : yAa : 0,4aa

Tần số alen a: \(\frac{y}{2} + 0,4 = \frac{3}{5} = 0,6 \to y = 0,4\) → x = 0,2

Cấu trúc di truyền ở P là: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa

Xét các phát biểu:

I sai

II đúng, tỷ lệ đồng hợp ở P là 60%

II đúng, giả sử P tự thụ phấn qua 2 thế hệ, tỷ lệ trắng = \(0,4 + \frac{{0,4\left( {1 – 1/{2^2}} \right)}}{2} = 0,55 = \frac{7}{{20}}\)

→ tỷ lệ hoa đỏ là 0,45 = 9/20

IV sai, F2 tự thụ phấn 2 lần tương đương với P tự thụ 4 lần, tỷ lệ hoa đỏ là \(0,2 + \frac{{0,4\left( {1 – 1/{2^4}} \right)}}{2} = 0,3875 = \frac{{31}}{{80}}\)

Đáp án D