Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của hai bệnh ở người, bệnh N và bệnh M trong đó bệnh M do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 7 người trong phả hệ.
II. Xác suất cặp vợ chồng 13 – 14 sinh con bị cả 2 bệnh là 1/48.
III. Xác suất cặp vợ chồng 13 – 14 sinh con chỉ bị bệnh N là 7/48.
IV. Người số 5 và người số 4 có thể có kiểu gen giống nhau.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải
Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → bệnh do gen lặn.
Bệnh N: N- bình thường; n – bị bệnh; nằm trên NST thường
Bệnh M: M- bình thường; m – bị bệnh.
1: N-XMXm | 2: N-XMY | 3:nnXM– | 4: NnXmY | |||
5: N-XmY | 6:- | 7:NnXMXm | 8:NnXmY | 10: NnXMY | 9:nnXMXm | 11:NnXMY |
12:nnXmXm | 13:(1NN : 2Nn)XMY | 14: Nn(XMXM : XMXm) | 15: nnXM– |
I đúng (những người được tô màu).
II đúng. 13 -14: (1NN : 2Nn)XMY × Nn(XMXM : XMXm) ↔ (2N : 1n)(XM : Y) × (1N : 1n)(3XM : Xm)
Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh là: \(\frac{1}{3}n \times \frac{1}{2}n \times \frac{1}{2}Y \times \frac{1}{4}{X^m} = \frac{1}{{48}}\)
III đúng, Xác suất sinh con chỉ bị bệnh N là :\(\frac{1}{3}n \times \frac{1}{2}n \times \left( {1 – \frac{1}{2}Y \times \frac{1}{4}{X^m}} \right) = \frac{7}{{48}}\)
IV đúng.
Đáp án D