ID12-1874. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Bệnh M do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.

II. Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này mang kiểu gen dị hợp tử.

III. Cá thể III-15 lập gia đình với một người đàn ông không bị bệnh đến từ một quần thể có tần số người bị bệnh M là 4%. Xác suất sinh con đầu lòng của họ bị bệnh M là 1/6.

IV. Xác suất sinh 2 đứa con ở 2 lần sinh khác nhau đều có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là 5/24

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Lời giải:

Ta thấy bố mẹ bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường

A- bình thường; a- bị bệnh.

1. Aa2. Aa 3. Aa4. Aa  
5. A-6. 1Aa7. 1AA : 2Aa8. 1AA : 2Aa9. aa10. Aa11. Aa
  12. A-13. A- 14. 1AA : 2Aa15. aa

I sai,

II đúng,

III đúng.

Quần thể người chồng của người III.15 có 4% cá thể bị bệnh → tần số alen a = 0,2; A = 0,8

Cấu trúc di truyền của quần thể này là: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa

Người chồng của người III.15 là: 0,64AA : 0,32Aa ↔ 2AA : 1Aa

Cặp vợ chồng III.15: (2AA : 1Aa) × aa ↔ (5A : 1a)a

Xác suất họ sinh con đầu lòng bị bệnh là 1/6

IV đúng,

Xét người III.13

Cặp vợ chồng 7 – 8: (1AA : 2Aa)×(1AA : 2Aa) ↔ (2A : 1a)(2A : 1a) → người III.13: 1AA : 1Aa

Người III.14: 1AA : 2Aa

Để sinh con mang kiểu gen dị hợp thì họ không đồng thời có kiểu gen AA ×AA

Các kiểu gen khác của P đều cho đời con có 1/2 kiểu gen dị hợp:

Xác suất cần tính là: \(\left( {1 – \frac{1}{2} \times \frac{1}{3}} \right) \times {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{5}{{24}}\)

Đáp án C