ID12-1580. Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và alen A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Tần số các alen A1; A2; A3; A4 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,4; 0,2.

II. Cá thể cánh vàng dị hợp chiếm tỉ lệ là 16%.

III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/17.

IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là 16/169.

A. 2

B. 1

C. 3                                          

D. 4

Lời giải

Cấu trúc di truyền của quần thể là: (A1 + A2+ A3 + A4)2 = 1

Con cánh trắng A4A4 = 4% → A4 = 0,2

Tỷ lệ con cánh vàng + cánh trắng = (A3 +A4)2 = 36% → A3 = 0,4

Tỷ lệ con cánh xám + cánh vàng + cánh trắng = (A2+ A3 +A4)2 = 49% → A2 = 0,1 → A1 = 0,3

Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,4A1 + 0,2A2 + 0,2A3 + 0,2A4)2 = 1

Con cánh đen:  0,09A1A1 + 0,06A1A2 + 0,24A1A3 + 0,12A1A4 ↔ 3A1A1 + 2A1A2 + 8A1A3 + 4A1A4

Cánh xám: 0,01A2A2 + 0,08A2A3 + 0,04A2A4 ↔ 1A2A2 + 8A2A3 + 4A2A4

Cánh vàng: 0,16A3A3 + 0,16A3A4

Cánh trắng: 0,04A4A4

I đúng.

II đúng.

III đúng. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 0,09/0,51 = 3/17

IV sai, nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là:\(\frac{4}{{13}} \times \frac{4}{{13}} \times \frac{1}{4} = \frac{4}{{169}}\)

Đáp án C