Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: 0,4\(\frac{{AB}}{{Ab}}\)Dd : 0,4\(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd : 0,2\(\frac{{AB}}{{ab}}\)dd. Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 tần số alen A = 0,7.
II. F4 có 12 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ \(\frac{{21}}{{128}}\)
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ: \(\frac{{289}}{{1280}}\)
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
I đúng, tần số alen A = 0,4 + (0,4 + 0,2)/2 = 0,7
II đúng, số kiểu gen ở F4: \(\left( {\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{Ab}}{{ab}};\frac{{ab}}{{ab}}} \right)\left( {DD;Dd;dd} \right)\)
III đúng, kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen được tạo từ sự tự thụ của 0,4\(\frac{{AB}}{{ab}}\)
Dd : 0,2\(\frac{{AB}}{{ab}}\)dd
0,4\(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd → F3: \(\frac{{ab}}{{ab}}dd = 0,4 \times \frac{{1 – 1/{2^3}}}{2} \times \frac{{1 – 1/{2^3}}}{2} = \frac{{49}}{{640}}\)
0,2\(\frac{{AB}}{{ab}}\)dd→ F3: \(\frac{{ab}}{{ab}}dd = 0,2 \times \frac{{1 – 1/{2^3}}}{2} \times 1 = \frac{7}{{80}}\)
→\(\frac{{ab}}{{ab}}dd = \frac{{49}}{{640}} + \frac{7}{{80}} = \frac{{21}}{{128}}\)
IV đúng. Ở F4 , kiểu hình trội về cả 3 tính trạng được tạo bởi sự tự thụ của 0,4\(\frac{{AB}}{{Ab}}\)Dd : 0,4\(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd
0,4\(\frac{{AB}}{{Ab}}\)Dd → F4: \(\frac{{AB}}{{A – }}D – {\rm{\;}} = 0,4 \times \left( {1 – \frac{{1 – 1/{2^4}}}{2}} \right) \times \left( {1 – \frac{{1 – 1/{2^4}}}{2}} \right) = \frac{{289}}{{2560}}\)
0,4\(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd → F4: \(\frac{{AB}}{{A – }}D – {\rm{\;}} = 0,4 \times \left( {1 – \frac{{1 – 1/{2^4}}}{2}} \right) \times \left( {1 – \frac{{1 – 1/{2^4}}}{2}} \right) = \frac{{289}}{{2560}}\)
A-B-D- = 289/1280
Đáp án D