ID12-1356. Một loài thực vật tính trạng chiều cao thân do hai cặp gen A, a và B, b

Một loài thực vật tính trạng chiều cao thân do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho hai cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen P giao phấn với nhau thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây thân cao hoa đỏ, 18,75% cây thân thấp hoa đỏ, 25% cây thân thấp hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Theo lý thuyết có mấy phát biểu sau đây đúng?

I. kiểu gen của P có thể là Aa BD/bd

II. F1 có hai loại kiểu gen quy định cây thân thấp hoa trắng.

III. F1 có 4 kiểu gen đồng hợp về 3 cặp gen.

IV. nếu cho các cây ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì trong số các cây thu được ở F2cây thân thấp hoa trắng đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 6,25%.

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Lời giải:

Thân cao/ thân thấp = 9/7 ; đỏ/ trắng = 3/1 → 3 cặp gen trên 2 cặp NST ; giả sử Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.

Sử dụng công thức : A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB – = 0,25 – aabb

Tỷ lệ đỏ, cao: A-B-D- = 0,5625 → B-D- = 0,75 →bbd d = 0,25→ Cây P có kiểu gen \(Aa\frac{{B{\rm{D}}}}{{b{\rm{d}}}}\)

P : \(Aa\frac{{B{\rm{D}}}}{{b{\rm{d}}}} \times Aa\frac{{B{\rm{D}}}}{{b{\rm{d}}}} \to \left( {1AA:2{\rm{Aa}}:{\rm{1a}}a} \right)\left( {\frac{{B{\rm{D}}}}{{B{\rm{D}}}}:2\frac{{B{\rm{D}}}}{{b{\rm{d}}}}:1\frac{{b{\rm{d}}}}{{b{\rm{d}}}}} \right)\)

I đúng

II đúng : \(\left( {AA:Aa} \right)\frac{{b{\rm{d}}}}{{b{\rm{d}}}}\)

III đúng. \(\left( {1AA:{\rm{1a}}a} \right)\left( {\frac{{B{\rm{D}}}}{{B{\rm{D}}}}:\frac{{b{\rm{d}}}}{{b{\rm{d}}}}} \right)\)

IV sai, để thu được cây \(aa\frac{{b{\rm{d}}}}{{b{\rm{d}}}}\) thì các cây đem lai: không mang cặp gen đồng hợp trội với xác suất: (3/4)2 = 9/16

\(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {2{\rm{Aa}}:{\rm{1a}}a} \right)\left( {2\frac{{B{\rm{D}}}}{{b{\rm{d}}}}:1\frac{{b{\rm{d}}}}{{b{\rm{d}}}}} \right) \times \left( {2{\rm{Aa}}:{\rm{1a}}a} \right)\left( {2\frac{{B{\rm{D}}}}{{b{\rm{d}}}}:1\frac{{b{\rm{d}}}}{{b{\rm{d}}}}} \right)}\\{ \leftrightarrow \left( {1A:2a} \right)\left( {1B{\rm{D}}:2b{\rm{d}}} \right) \times \left( {1A:2a} \right)\left( {1B{\rm{D}}:2b{\rm{d}}} \right)}\\{ \to aa\frac{{b{\rm{d}}}}{{b{\rm{d}}}} = \frac{9}{{16}} \times \frac{2}{3} \times \frac{2}{3} \times \frac{2}{3} \times \frac{2}{3} = \frac{1}{9}}\end{array}\)

Đáp án D