ID12-1347. Xét phép lai giữa, hai ruồi giấm có kiểu gen AB/abXDEXde

Xét phép lai giữa, hai ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^{DE}}{X^{de}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^{De}}Y\)  cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Khoảng cách giữa A và B là 20cM, khoảng cách giữa D và E là 10cM. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về đời F1?

I. Có 56 kiểu gen.

II Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình cái mang 4 tính trạng trội.

III. Có 24 kiểu hình.

IV. Kiểu hình đực có đủ 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 12,15%.

V. Số loại kiểu gen ở giới đực bằng số loại kiểu gen ở giới cái.

A. 4

B. 5

C. 2

D. 3

Lời giải:

Sử dụng công thức : A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB – = 0,25 – aabb

Xét phép lai: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}};f = 20\% {\rm{\;}} \to A – B – {\rm{\;}} = 0,5;A – bb = aaB – {\rm{\;}} = 0,25\) → số kiểu gen: 7; kiểu hình: 3

Xét phép lai: XDEXde × XDeY; f = 10% → (0,4XDE : 0,4Xde : 0,1XDe : 0,1XdE)(0,5XDe : 0,5Y)

Giới cái: 4 kiểu gen; 3 kiểu hình

Giới đực: 4 kiểu gen; 4 kiểu hình

I đúng, số kiểu gen về cặp Aa,Bb:7; số kiểu gen về cặp Dd;Ee: 8

II sai, cá thể cái có 4 tính trạng trội: \(\left( {\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{AB}}{{aB}};\frac{{Ab}}{{aB}}} \right)\left( {{X^{DE}}{X^{De}};{X^{dE}}{X^{De}}} \right)\) → có 6 kiểu gen.

III sai, 3 (A-B-; A-bb; aaB-) × 7 (giới đực: 4; giới cái: 3) = 21

IV sai, con đực trội về 4 tính trạng: \(\left( {\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{AB}}{{aB}};\frac{{Ab}}{{aB}}} \right){X^{DE}}Y = 0,5 \times 0,4 \times 0,5 = 0,1\)

V đúng, số kiểu gen ở giới đực = số kiểu gen ở giới cái:

Đáp án C

Subscribe
Nhận thông báo
guest

2 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận
Anonymous

tại sao tần số hoán vị gen lại bằng 20% ạ

Anonymous

tại sao tần số hoán vị gen lại bằng 20% ạ