ID12-1291: Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng

Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 125 con cái lông ngắn, thân đen : 42 con cái lông dài, thân đen : 125 con đực lông ngắn, thân trắng : 40 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?

(1) Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.

(2) Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.

(3) Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.

(4) Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 kiểu gen và 8 kiểu hình.

A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Lời giải

Tỷ lệ phân ly ở Fa:

Tỷ lệ phân ly màu thân ở 2 giới khác nhau → gen quy định màu thân nằm trên NST giới tính, F1 có thân đen → thân đen là trội hoàn toàn so với thân trắng.

Tỷ lệ lông dài: lông ngắn = 1/3 → độ dài lông do 2 cặp gen quy định → (2) đúng

Quy ước gen

A : Thân đen, a thân trắng.

B-D- lông dài ; B-dd, bbD-, bbdd : lông ngắn.

\(P:{X^A}{X^A}BB{\rm{DD}} \times {X^a}Ybb{\rm{dd}} \to {F_1}:{X^A}{X^a}BbDd:{X^A}YBbDd\)

Con đực F1 lai phân tích: \({X^A}YBbDd \times {X^a}{X^a}bb{\rm{dd}}\)

(1) Ở Fa có 2 x 4 = 8 kiểu gen → (1) đúng

(2) Kiểu hình lông ngắn thân trắng có các kiểu gen: \(Bb{\rm{dd}}{X^a}Y,bbDd{X^a}Y,bb{\rm{dd}}{X^a}Y\)  → (3) sai

(3) Các cá thể lông dài ở Fa: \({X^A}{X^a}BbDd \times {X^a}YBbDd\)

Số kiểu gen tối đa được tạo thành là: 4×9 = 36, số kiểu hình: 4 x 2 = 8 → (4) đúng

Đáp án D

Subscribe
Nhận thông báo
guest

0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận