ID12-1016. Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa, Bb phân li độc lập

Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa, Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P có kiểu hình mang hai tính trạng trội giao phấn với nhau thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Lấy toàn bộ các cây có kiểu hình giống P cho tự thụ phấn tạo ra F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen trong số các cá thể mang hai tính trạng trội ở F2 chiếm 18%.

B. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen ở F2 chiếm 4/9.

C. Tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng ở F2 chiếm 3/36.

D. Tỉ lệ kiểu hình giống P ở F2 chiếm 24/36.

Lời giải

F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb → (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb)

→ Kiểu hình: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Các cây F1 có kiểu hình giống P: 1AABB : 2AaBB : 4AaBb : 2AABb tự thụ phấn

Tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen chỉ xuất hiện khi AaBb của F1 tự thụ phấn = tỷ lệ của kiểu gen x tỷ lệ F2 dị hợp 2 cặp gen = \(\frac{4}{9} \times \frac{4}{{16}}AaBb = \frac{1}{9}\)  → A sai

Tỷ lệ lặn về 2 tính trạng chỉ xuất hiện khi AaBb của F1 tự thụ phấn = tỷ lệ của kiểu gen x tỷ lệ F2 lặn về cả hai tính trạng = \(\frac{4}{9}AaBb \times \frac{1}{{16}}aabb = \frac{1}{{36}}\) → C sai

Tỷ lệ A-B- = Tổng các tỷ lệ của kiểu gen x tỷ lệ F2 giống P =\(\frac{1}{9} + \left( {\frac{2}{9} \times \frac{3}{4} \times 2} \right) + \left( {\frac{4}{9} \times \frac{9}{{16}}} \right) = \frac{{25}}{{36}}\)→ D sai

Tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen ở F2 = Tổng các tỷ lệ của kiểu gen x tỷ lệ F2 dị hợp về 1 cặp gen = \(\left( {\frac{2}{9} \times \frac{1}{2} \times 2} \right) + \left( {\frac{4}{9} \times \frac{1}{2}} \right) = \frac{4}{9}\)

(áp dụng kết quả phép lai: AaBb × AaBb → (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb) → 1/2 dị hợp) → B đúng

Đáp án B

Subscribe
Nhận thông báo
guest

0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận