Giải Bài 37: Sinh sản ở sinh vật – Chân trời sáng tạo

Mở đầu trang 166: Trong thế giới sống, sự tồn tại của một loài phụ thuộc vào khả năng sinh ra các thành viên mới thông qua quá trình sinh sản. Các sinh vật sinh sản bằng những hình thức nào?

Lời giải:

Các hình thức sinh sản của sinh vật:

– Sinh sản vô tính

– Sinh sản sinh dưỡng

– Sinh sản hữu tính

I. Khái niệm sinh sản

Câu hỏi thảo luận 1 trang 166: Quan sát Hình 37.1 và 37.2, em có nhận xét gì về số lượng bố mẹ tham gia sinh sản, đặc điểm cơ thể con ở sư tử và cây dâu tây? Lấy ví dụ về sinh sản một số sinh vật khác.

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

– Sư tử:

+ Cần 1 cá thể đực và 1 cá thể cái

+ Con sinh ra khác nhau và khác với bố mẹ

– Cây dâu tây:

+ Cần một cá thể cây mẹ

+ Cây con sinh ra giống với cây mẹ

Ví dụ về sinh sản một số sinh vật khác:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Câu hỏi thảo luận 2 trang 166: Dự đoán hình thức sinh sản ở sư tử và cây dâu tây.

Lời giải:

Dự đoán hình thức sinh sản ở sư tử và cây dâu tây.

– Sư tử: Sinh sản hữu tính

– Dâu tây: Sinh sản vô tính (sinh sản sinh dưỡng)

Luyện tập trang 167: Hình ảnh nào trong hai hình sau thể hiện sinh sản ở sinh vật? Giải thích.

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 4)

Lời giải:

– Tái sinh đuôi ở thằn lằn không tạo ra cá thể mới → Không phải quá trình sinh sản ở sinh vật.

– Vịt mẹ và đàn vịt con thể hiện vịt mẹ sinh ra những cá thể vịt mới → Sinh sản ở sinh vật

II. Sinh sản vô tính ở sinh vật

Câu hỏi thảo luận 3 trang 167: Quan sát Hình 37.3 và trả lời câu hỏi 3,4:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 5)

Nhận xét về sinh trùng biến hình cách hoàn thành sau:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 6)

Lời giải:

Nhận xét về sinh trùng biến hình cách hoàn thành sau:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 7)

Câu hỏi thảo luận 4 trang 167: Ở trùng biến hình, sinh sản có sự kết giữa giao tử đực và tử cái không? Vì sao?

Lời giải:

Ở trùng biến hình, quá trình sinh sản không cần sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. Vì quá trình sinh sản ở trùng biến hình là sinh sản vô tính.

Câu hỏi thảo luận 5 trang 167: Quan sát Hình 37.4, hãy cho biết sinh sản cây dây nhện có điểm khác với sản ở trùng biến hình.

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 8)

Lời giải:

Sinh sản ở cây dây điện cây con mọc ra từ một bộ phận của cây mẹ, có thể mich tiếp tục trên cây mẹ, có thể lấy chất dinh dưỡng từ cây mẹ trong giai đoạn non → Sinh sản sinh dưỡng.

Câu hỏi thảo luận 6 trang 167: Quan sát Hình 37.4 37.5, hãy cho biết cây được hình thành từ bộ phận nào bằng cách thành bảng sau:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 9)

Lời giải:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 10)

Luyện tập trang 168: Nếu cắt từng lát cây khoai tây (thân củ) như hình bên cạnh thì mầm trên củ khoai tây có phát triển thành cây con được không? Vì sao?

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 11)

Lời giải:

Củ khoai tây có thể phát triển thành cây con, mầm cây con có thể tiếp tục lấy chất dinh dưỡng từ các phần củ bị cắt lát.

Câu hỏi thảo luận 7 trang 168: Em hãy nhận xét về đặc điểm và số lượng cây con trong Hình 37.5 và nêu vai trò của sinh sản vô tính.

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 12)

Lời giải:

Cây con trong hình mọc lên từ các bộ phận cơ quan sinh dưỡng của cây mẹ, các cây côn sinh ra giống nhau và giống với cây mẹ.

Câu hỏi thảo luận 8 trang 168: Sinh sản sinh dưỡng là gì?

Lời giải:

Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá).

Câu hỏi thảo luận 9 trang 168: Quan sát Hình 37.6, hãy mô tả sinh sản vô tính ở thuỷ tức và giun dẹp. Gọi tên hình thức sinh sản vô tính phù hợp với mỗi loài.

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 13)

Lời giải:

– Thủy tức: mọc chồi

– Giun dẹp: phân mảnh

Câu hỏi thảo luận 10 trang 168: Dự đoán đặc điểm cơ thể con so với nhau và so với cơ thể ban đầu.

Lời giải:

Dự đoán: các cá thể con sinh ra giống nhau và giống cá thể mẹ.

Luyện tập trang 168:

• Lấy một số ví dụ về hình thức sinh sản vô tính ở sinh vật

• Vẽ sơ đồ một hình thức sinh sản vô tính và mô tả bằng lời.

Lời giải:

• Ví dụ về hình thức sinh sản vô tính ở sinh vật

– Cây chuối:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 14)

– Cây rau má:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 15)

– Cây mẫu tử:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 16)

– Trùng đế giày:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 17)

– San hô:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 18)

• Sơ đồ sinh sản vô tính ở thủy tức:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 19)

– Sinh sản Mọc chồi: Khi đủ thức ăn, thủy tức sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi. Chồi con mọc ngay trên thân cá thể mẹ, khi sinh ra đã tự kiếm ăn, đến khi đạt được kích thước nhất định, thủy tức con sẽ tách ra khỏi cơ thể mẹ và sống độc lập.

Câu hỏi thảo luận 11 trang 168: Quan sát từ Hình 37.7 đến 37.10, đọc đoạn thông tin và nêu một số ứng dụng sinh sản vô tính trong thực tiễn.

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 20)

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 21)

Lời giải:

Ứng dụng sinh sản vô tính trong thực tiễn: Giâm cành, chiết cành, ghép cành, nuôi cấy tế bào.

Câu hỏi thảo luận 12 trang 168: Nêu cơ sở khoa học của các hình thức nhân giống vô tính cây trồng.

Lời giải:

Ở thực vật có hình thức sinh sản sinh dưỡng, cây con có thể hình thành từ một phần của cơ quan sinh dưỡng.

Vận dụng trang 170: Hãy nêu những thành tựu trong thực tiễn nhờ ứng dụng nuôi cấy mô tế bào.

Lời giải:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 22)

Luyện tập trang 170: Trong thực tiễn con người ứng dụng phương pháp giâm cành, chiết cành, ghép cành đối với những cây trồng nào?

Lời giải:

Trong thực tiễn con người ứng dụng phương pháp giâm cành, chiết cành, ghép cành đối với những cây trồng:

– Giâm cành:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 23)

– Chiết cành: các cây thân gỗ.

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 24)

– Ghép cành: Các cây thân gỗ.

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 25)

III. Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Câu hỏi thảo luận 13 trang 170: Quan sát Hình 37.11, hãy nhận xét sự hình thành Cơ thể mới. Vẽ lại sơ đồ sinh sản hữu tính ở người.

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 26)

Lời giải:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 27)

Câu hỏi thảo luận 14 trang 170: Vẽ và hoàn thành sơ đồ sau để phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 28)

Lời giải:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 29)

Câu hỏi thảo luận 15 trang 170: Hãy dự đoán đặc điểm cá thể con được sinh ra hình thành từ sinh sản hữu tính.

Lời giải:

– Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản mà cơ thể con được sinh ra từ sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.

→ Nên cá thể con sinh ra sẽ mang cả đặc điểm của bố và mẹ.

Câu hỏi thảo luận 16 trang 170: Quan sát Hình 37.12, nêu các bộ phận của hoa.

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 30)

Lời giải:

Các bộ phận của hoa bao gồm: Đài hoa, tràng hoa, nhị hoa (Bao phấn, chỉ nhị), nhụy hoa (Bầu nhụy, vòi nhụy, đầu nhụy).

Câu hỏi thảo luận 17 trang 170: Quan sát Hình 37.13 và 37.14, phân biệt hoa lưỡng tính với hóa đơn tính bằng cách hoàn thành bảng sau:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 31)

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 32)

Lời giải:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 33)

Câu hỏi thảo luận 18 trang 171: Quan sát Hình 37.15 và đọc thông tin, hãy mô tả sự thụ phấn và sự thụ tinh bằng cách xác định thứ tự đúng của các sự kiện sau.

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 34)

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 35)

Lời giải:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 37)

Câu hỏi thảo luận 19 trang 171: Hãy phân biệt thụ phấn và thụ tinh. Sản phẩm của sự thụ tinh ở thực vật có hoa là gì?

Lời giải:

+ Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh:

– Hiện tượng thụ phấn: hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.

– Hiện tượng thụ tinh : tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) tại noãn để tạo thành hợp tử.

+ Quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh: thụ tinh chỉ xảy ra sau khi thụ phấn. Để có thể xảy ra quá trình thụ tinh thì hạt phấn phải được tiếp xúc với đầu nhụy và nảy mầm, giải phóng tinh trùng để kết hợp với noãn trong quá trình thụ. Nếu không có thụ phấn thì không có thụ tinh.

Câu hỏi thảo luận 20 trang 171: Quan sát Hình 37.16 và đọc thông tin, hãy cho biết quả được hình thành và lớn lên như thế nào?

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 38)

Lời giải:

– Sau khi thụ tinh, hợp tử phát triển thành phôi, noãn biến đổi thành hạt chứa phôi, bầu nhuỵ biến đổi thành quả chứa hạt.

– Quả lớn lên nhờ sự phân chia của tế bào

Câu hỏi thảo luận 21 trang 171: Quả có vai trò gì đối với đời sống của cây và đời sống con người?

Lời giải:

– Với thực vật: quả giúp bảo vệ hạt, duy trì nòi giống cho cây.

– Với đời sống con người: nhiều loại quả là nguồn thực phẩm (chuối, táo, nho,…), dược phẩm (trâu cổ, la hán, bạch quả,…), gia vị (thảo quả, hồ tiêu, hoa hồi,..), một số cây đóng vai trò làm nguồn nguyên liệu chế tác sản phẩm thủ công mỹ nghệ (dừa, đào tiên),…

Luyện tập trang 171: Vẽ và hoàn thành sơ đồ về sinh sản hữu tính ở thực vật.

Lời giải:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 39)

Câu hỏi thảo luận 22 trang 172: Quan sát Hình 37.17 và 37.18, vẽ sơ đồ chung về sinh sản hữu tính ở động vật

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 40)

Lời giải:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 41)

Câu hỏi thảo luận 23 trang 172: Nêu một số hình thức sinh sản hữu tính động vật. Vẽ sơ đồ phân biệt các hình thức sinh sản đó

Lời giải:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 42)

Câu hỏi thảo luận 24 trang 172: Dự đoán đặc điểm con sinh ra. Theo em, đặc điểm này có ý nghĩa gì đối với sinh vật?

Lời giải:

– Con sinh ra mang đặc điểm của cả bố và mẹ, ngoài những đặc điểm chung theo loài, con non sẽ mang những đặc điểm khác biệt với nhau và khác với bố mẹ.

– Đặc điểm này giúp sinh vật ngày càng đa dạng hơn, thích nghi tốt hơn với môi trường sống.

Luyện tập trang 173:

• Hãy kể tên vật nuôi có hình thức sinh sản hữu tính là đẻ con hoặc đẻ trứng

• Nêu vai trò của sinh sản hữu tính đối với sinh vật và trong thực tiễn.

Lời giải:

• Vật nuôi có hình thức sinh sản hữu tính là đẻ con hoặc đẻ trứng

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 43)

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 44)

• Vai trò của sinh sản hữu tính đối với sinh vật và trong thực tiễn.

+ Với sinh vật:

– Sinh sản hữu tính giúp đảm bảo cho số lượng loài được sinh sản liên tục.

– Sinh sản hữu tính cũng giúp duy trì giống tốt cho loài.

+ Trong thực tiễn

– Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau khi môi trường sống luôn biến đổi.

– Tạo sự đa dạng di truyền cung cấp nguồn vật liệu phong phú cho chọn lọc tự nhiên và tiến hóa.

Câu hỏi thảo luận 25 trang 173: Theo em, sinh sản hữu tính có những ưu điểm nào? Con người đã ứng dụng sinh sản hữu tính trong thực tiễn nhằm mục đích gì?

Lời giải:

– Sinh sản hữu tính giúp tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau trước mọi biến đổi của môi trường

– Tạo ra sự đa dạng trong di truyền cũng như cung cấp nguồn vật liệu dồi dào, phong phú cho quá trình chọn lọc tự nhiên và tiến hóa

Con người ứng dụng sinh sản hữu tính trong thực tiễn giúp:

– Chủ động tạo ra con giống vật nuôi, cây trồng theo nhu cầu; tạo ra con lại có sức sống tốt, năng suất cao.

– Chủ động thụ phấn giúp cây trồng.

Bài tập (trang 174)

Bài 1 trang 174: Quan sát hình bên:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 45)

a) Nếu hình thức sinh sản ở nấm men.

b) Mô tả bằng lời sự sinh sản của nấm men.

c) Nêu đặc điểm của nấm men con mới được hình thành.

Lời giải:

a) Hình thức sinh sản ở nấm men: Sinh sản vô tính.

b) Khi đạt được điều kiện thích hợp, nấm men thường tạo bào tử chồi ở một vị trí. Tế bào nấm men con tách khỏi tế bào mẹ khi tế bào con có kích thước còn nhỏ hơn tế bào mẹ

c) Đặc điểm của nấm men con mới được hình thành:

– Mang đặc điểm giống hệt với tế bào mẹ, nhưng với kích thước nhỏ hơn tế bào nấm men mẹ.

Bài 2 trang 174: Lựa chọn đáp án đúng về quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật.

A. Hình thành giao tử đực và giao tử cái – Thụ phấn – Thụ tinh – Kết hạt, tạo quả.

B. Hình thành giao tử đực và giao tử cái – Thụ tinh – Thụ phấn – Kết hạt, tạo quả.

C. Hình thành giao tử đực và giao tử cái – Thụ phấn – Kết hạt, tạo quả – Thụ tinh.

D. Hình thành giao tử đực và giao tử cái – Kết hạt, tạo quả – Thụ phấn – Thụ tinh.

Lời giải:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 46)

A.  Hình thành giao tử đực và giao tử cái – Thụ phấn – Thụ tinh – Kết hạt, tạo quả.

Bài 3 trang 174: Hoàn thành các đoạn thông tin sau bằng cách sử dụng các từ gợi ý: thụ tinh, hoa lưỡng tính, hoa đơn tính, sinh sản sinh dưỡng, sự thụ phấn.

a) Sự hình thành các cá thể mới từ cơ quan sinh dưỡng của mẹ được gọi là …(1)…

b) Hoa có bộ phận sinh sản đực hoặc cái. Một bông hoa như vậy được gọi là … (2)…

c) Sự chuyển hạt phấn đến đầu nhuỵ của hoa trên cùng một cây hoặc trên một cây hoa khác cùng loài được gọi là …(3)…

d) Sự kết hợp của giao tử đực và cái được gọi là …(4)…

Lời giải:

a) Sự hình thành các cá thể mới từ cơ quan sinh dưỡng của mẹ được gọi là (1) sinh sản sinh dưỡng

b) Hoa có bộ phận sinh sản đực hoặc cái. Một bông hoa như vậy được gọi là (2) hoa đơn tính

c) Sự chuyển hạt phấn đến đầu nhuỵ của hoa trên cùng một cây hoặc trên một cây hoa khác cùng loài được gọi là (3) hoa lưỡng tính

d) Sự kết hợp của giao tử đực và cái được gọi là (4) thụ tinh

Bài 4 trang 174: Nêu sự khác biệt giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật bằng cách hoàn thành bảng sau:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 47)

Lời giải:

Khoa học tự nhiên 7 Bài 37: Sinh sản ở sinh vật | KHTN 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 48)

Bài 5 trang 174: Hãy nêu những phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật trong thực tiễn và cho ví dụ.

Lời giải:

– Các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật được ứng dụng trong thực tiễn: giâm cành, chiết cành, ghép cành, nuôi cấy mô tế bào thực vật.

Ví dụ:

– Giâm cành: Cây mía, cây sắn (khoai mì), thuốc bỏng, hoa hồng, cây chè,…

– Chiết cành: Cam, bưởi, hoa đào, hoa hồng, xoài,…

– Ghép cành: Hoa giấy, hoa hồng,…

– Nuôi cấy mô: Cây thuốc lá, cây khoai môn, cây cà phê, cây tùng bách,…