Đề thi giữa kì 1 lớp 12 môn Sinh – THPT Hồ Nghinh (Quảng Nam) 2021

Đề thi giữa kì 1 lớp 12 môn Sinh – THPT Hồ Nghinh (Quảng Nam) 2021

Mã đề 001

Câu 1: Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 23 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là

A. 4n.

B. 3n.

C. 2n + 1.

D. 2n – 1.

Câu 2: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không có đột biến xảy ra. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Lấy 2 cây thân cao, hoa trắng ở F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể bắt gặp bao nhiêu khả năng sau đây?

(1). 100% thân cao, hoa trắng.

(2). 3 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa trắng.

(3). 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng.

(4). 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.

A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2

Câu 3: Để phát hiện ra các quy luật di truyền, phương pháp hiên cứu của Menđen là:

A. phân tích cơ thể lai.

B. tự thụ phấn.

C. lai phân tích.

D. lai thuận nghịch.

Câu 4: Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể ở

A. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

B. một, một số hoặc toàn bộ các cặp NST tương đồng.

C. một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

D. một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 5: Chỉ có ba loại nucleotit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử ARN nhân tạo. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền có khả năng mang thông tin mã hoá axit amin

A. 24 loại.

B. 9 loại.

C. 27 loại.

D. 7 loại.

Câu 6: Gen B có 390 Guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là:

A. A = T = 249; G = X = 391.

B. A = T = 610; G = X = 390.

C. A = T = 250; G = X = 390.

D. A = T = 251; G = X = 389.

Câu 7: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Hầu hết đột biến điểm là có hại cho thể đột biến.

B. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.

C. Đột biến điểm là dạng đột biến liên quan đến một cặp nucleotit.

D. Thể đột biến là cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể.

Câu 8: Hiện tượng các gen qui định các tính trạng khác nhau cùng phân bố trên một cặp NST và liên kết hoàn toàn với nhau là

A. Tương tác gen.

B. Liên kết gen.

C. Hoán vị gen.

D. Gen đa hiệu.

Câu 9: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Lai phân tích cây thân cao, hoa đỏ thu được F1: 30% cây thân cao, hoa đỏ : 30% cây thân thấp, hoa trắng : 20% cây thân cao, hoa trắng : 20% cây thân thấp, hoa đỏ. Tần số hoán vị gen bằng

A. 40%

B. 20%

C. 10%

D. 5%

Câu 10: Enzim chính tham gia vào quá trình nhân đôi ADN là gì?

A. Restrictaza.

B. ADN-ligaza.

C. ARN-polimeraza

D. ADN-polimeraza.

Câu 11: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng?

A. AAaa x Aaaa.

B. AAaa x AAaa.

C. AAAa x AAaa.

D. Aaaa x Aaaa

Câu 12: Cơ thể có kiểu gen AaBbdd qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử:

A. 12.

B. 8.

C. 4.

D. 6

Câu 13: Theo mô hình cấu trúc của Operon Lac, vùng khởi động là

A. cấu trúc tổng hợp nên prôtêin ức chế để ngăn cản quá trình phiên mã.

B. nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu cho quá trình phiên mã.

C. cấu trúc qui định tổng hợp các enzim tham gia phân giải đường Lactôzơ.

D. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế liên kết để ngăn cản sự phiên mã.

Câu 14: Hai loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B. Bộ NST của loài A là 2n = 26, của loài B là 2n = 24. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội hóa tạo ra loài D. Theo lí thuyết, bộ NST của loài D có bao nhiêu NST?

A. 50.

B. 25

C. 76.

D. 88

Câu 15: Một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit min, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính

A. phổ biến.

B. đặc hiệu.

C. liên tục

D. thoái hóa.

Câu 16: Trong quá tình nhân đôi ADN, một đoạn mạch của gen cấu trúc có trình tự 5′ TTT XTT AGG GAX TAA 3′ làm khuôn để tổng hợp mạch mới có trình tự nulêôtit là

A. 3′ AAA GAA TXX GAX ATT 5′.

B. 3′ AAA GAA TXX XTG ATT 5′.

C. 5′ AAA GAA TXX XTG ATT 3′.

D. 3′ AAU GUU TXX XTG AUU 5′.

Câu 17: Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?

A. mARN.

B. ADN.

C. tARN.

D. rARN.

Câu 18: Ở một loài thực vật, khi cho cơ thể có kiểu hình hoa đỏ dị hợp tử hai cặp gen tự thụ phấn, đời con thu được 2 loại kiều hình theo tỷ lệ 9 đỏ : 7 trắng. Theo lý thuyết, quy luật di truyền nào sau đây chi phối phép lại trên?

A. Hoán vị gen.

B. Tương tác gen bổ sung.

C. Tương tác gen cộng gộp.

D. Phân li độc lập.

Câu 19: Hình vẽ dưới đây mô tả loại đột biến cấu trúc NST thuộc loại:

A. Đảo đoạn NST.

B. Lặp đoạn NST.

C. Chuyển đoạn trong một NST.

D. Mất đoạn NST.

Câu 20: Trong thí nghiệm Menđen, cho cây hoa đỏ có kiểu gen Aa tự thụ phấn thì thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình

A. 50% đỏ : 50% trắng.

B. 75% trắng : 25% đỏ.

C. 100% đỏ.

D. 75% đỏ : 25% trắng

Câu 21: Dạng đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể gây ra hậu quả nào sau đây?

A. Làm giảm số lượng gen trên NST, làm giảm sức sống hoặc gây chết đối với thể đột biến.

B. Ít ảnh hưởng đến sức sống của cá thể mang đột biến do hàm lượng vật chất di truyền không bị thay đổi.

C. Làm thay đổi trật tự sắp xếp gen trên NST, làm thay đổi mức độ hoạt động của các gen.

D. Làm tăng số lượng gen trên NST, làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng.

Câu 22: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng

A. các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.

B. biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài giao phối.

C. giữa các gen luôn có sự tương tác với nhau.

D. các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh.

Câu 23: Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây ra?

A. Hội chứng Đao.

B. Hội chứng Claiphentơ.

C. Ung thư máu.

D. Hội chứng Tơcnơ.

Câu 24: Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, trình giảm phân diễn ra bình thường. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?

A. aabb x AaBB.

B. Aabb x AaBB.

C. AABb x AABb.

Câu 25: Thể đột biến nào sau đây được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử lưỡng bội (2n) với giao tử lưỡng bội (2n)?

A. Thể tam bội.

B. Thể ba

C. Thể một

D. Thể tứ bội.

Câu 26: Ở một loài thực vật, xét một tính trạng do một gen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1?

A. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)

B. \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}}\)

C. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\)

D. \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\)

Câu 27: Khi nghiên cứu biến dị ở ruồi giấm, Moocgan nhận thấy gen qui định cánh cụt đồng thời qui định một số tính trạng khác: đốt thân ngắn, lông cứng hơn, trứng đẻ ít …, đây là hiện tượng

A. tương tác cộng gộp.

B. tác động đa hiệu của gen.

C. di truyền liên kết.

D, tương tác bổ sung.

Câu 28: Trong cấu trúc siêu hiển vi NST ở sinh vật nhân thực, dạng sợi có đường kính 30nm được gọi là:

A. Sợi cơ bản.

B. Sợi cromatit.

C. Sợi nhiễm sắc.

D. Sợi siêu xoắn.

Câu 29: Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tượng hoán vị gen?

A. Giúp giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc NST.

B. Đặt cơ sở cho việc lập bản đồ gen tránh sự mò mẫm trong chọn giống.

C. Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng tạo thành nhóm gen liên kết.

D. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hoá.

Câu 30: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?

A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’ → 3’.

B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.

C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’ → 5’.

D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.

 

Lời giải chi tiết

Câu 1: Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này ít hơn 1 NST → 2n – 1

Đáp án D

Câu 2: P dị hợp 2 cặp gen

2 cây thân cao hoa trắng F1 có kiểu gen: AAbb : 2Aabb giao phấn với nhau.

1 đúng, nếu 2 cây F1 đều là AAbb

2 đúng, nếu 2 cây F1 đều là Aabb

3, 4 sai, F1 đều là bb, F2 không thể có hoa đỏ B-

Đáp án D

Câu 3: Phương pháp hiên cứu của Menđen là phân tích cơ thể lai.

Đáp án A

Câu 4: Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Đáp án A

Câu 5: Với 3 nuclêôtit → số bộ ba là 33 = 27

Trong đó có 3 bộ ba kết thúc  → có 24 mã có khả năng mang thông tin mã hoá axit amin.

Đáp án A

Câu 6: Gen B có G = 390 → A = (1670 – 3×390)/2 = 250

Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô → Đột biến thay thế cặp AT bằng cặp GX

Gen b có G = 391, A = 249

Đáp án A

Câu 7: Ý A sai, hầu hết đột biến điểm là đột biến trung tính, không có hại.

Đáp án A

Câu 8: Hiện tượng các gen qui định các tính trạng khác nhau cùng phân bố trên một cặp NST và liên kết hoàn toàn với nhau là liên kết gen

Đáp án B

Câu 9: Kiểu hình cây thân cao, hoa trắng và cây thân thấp, hoa đỏ có tỷ lệ nhỏ là kiểu hình có hoán vị gen

→ Vậy tần số hoán vị gen là (f) = 20% + 20% = 40%

Đáp án A

Câu 10: Enzim chính tham gia vào quá trình nhân đôi ADN là ADN-polimeraza.

Đáp án D

Câu 11: Tỷ lệ hoa trắng aaaa là 1/12 = 1/6aa x 1/2aa → P là AAaa x Aaaa

Đáp án A

Câu 12: Cơ thể có kiểu gen AaBbdd qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử = 2x2x1 = 4

Đáp án C

Câu 13: Theo mô hình cấu trúc của Operon Lac, vùng khởi động là nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu cho quá trình phiên mã.

Đáp án B

Câu 14: Các cây lai giữa loài A và loài B có bộ NST = 13 + 12 = 25

Sau khi đa bội hóa có bộ NST = 50

Đáp án A

Câu 15: Một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit min là tính đặc hiệu.

Đáp án B

Câu 16: Theo nguyên tắc bổ sung, ta có:

Mạch khuôn: 5′ TTT XTT AGG GAX TAA 3′

Mạch bổ sung: 3′ AAA GAA TXX XTG ATT 5′

Đáp án B

Câu 17: rARN là thành phần cấu tạo của ribôxôm

Đáp án D

Câu 18: 9 : 7 là tỷ lệ đặc trưng của tương tác gen bổ sung.

Đáp án B

Câu 19: Đoạn BCD đã đổi thành DCB → Đảo đoạn NST

Đáp án A

Câu 20: Aa x Aa → F1: 1AA : 2Aa : 1aa → 75% đỏ : 25% trắng

Đáp án D

Câu 21: Mất đoạn nhiễm sắc thể làm giảm số lượng gen trên NST, làm giảm sức sống hoặc gây chết đối với thể đột biến.

Đáp án A

Câu 22: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài giao phối.

Đáp án B

Câu 23: Ung thư máu do đột biến mất đoạn NST 21 gây ra.

Đáp án C

Câu 24: Phép lai aabb x AaBB là phép lai phân tích

Đáp án A

Câu 25: Sự thụ tinh giữa giao tử lưỡng bội (2n) với giao tử lưỡng bội (2n) tạo ra thể tứ bội (4n)

Đáp án D

Câu 26:

A cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 1

B cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1

C cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 1

D cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1

Đáp án C

Câu 27: Các gen qui định một số tính trạng cùng nằm trên một NST là hiện tượng di truyền liên kết.

Đáp án C

Câu 28: Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có đường kính 30 nm là sợi nhiễm sắc 

Đáp án C

Câu 29: Ý A không phải ý nghĩa của hoán vị gen, hoán vị gen bình thường không gây ra đột biến

Đáp án A

Câu 30: Nguyên nhân là do enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ →3’ nên trên mạch có chiều 3’ → 5’ được tổng hợp liên tục, còn trên mạch 5’ → 3’ thì được tổng hợp gián đoạn.

Đáp án B