Đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 6 năm 2021 – 2022 THCS Long Xuyên, Bình Giang môn Khoa học tự nhiên – Phần Sinh học

Đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 6 năm 2021 – 2022 THCS Long Xuyên, Bình Giang môn Khoa học tự nhiên – Phần Sinh học

Mã đề 062

I- PHẦN SINH HỌC.

Câu 1. (0,2 điểm) Một con lợn con lúc mới đẻ được 0,8 kg. Sau 1 tháng nặng 3,0 kg. Theo em tại sao lại có sự tăng khối lượng như vậy?

A. Do tăng số lượng tế bào.

B. Do tế bào tăng kích thước.

C. Do sự tăng lên về kích thước và số lượng các tế bào trong cơ thể.

D. Do tế bào phân chia.

Câu 2. (0,2 điểm) Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu không kiểm soát được quá trình phân chia tế bào?

A. Cơ vẫn thể phát triển bình thường.

B. Cơ thể lớn lên thành người khổng lồ.

C. Xuất hiện các khối u ở nơi phân chia mất kiểm soát.

D. Cơ thể phát triển mất cân đối (bộ phận to, bộ phận nhỏ không bình thường).

Câu 3. (0,2 điểm) Trong các nhóm sau nhóm nào gồm toàn cơ thể đơn bào:

A. Nấm men, vi khuẩn, con thỏ.

B. Nấm men, vi khuẩn, trùng biến hình.

C. Con thỏ, cây hoa mai, cây nấm

D. Trùng biến hình, nấm men, con bướm.

Câu 4. (0,2 điểm) Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau: Trong cấu tạo của kính hiển vi, … là bộ phận để mắt nhìn vào khi quan sát

A. chân kinh

B. thị kính

C. bàn kinh.

D. vật kinh.

Câu 5. (0,5 điểm) Lĩnh vực nào sau đây không thuộc về khoa học tự nhiên

A. Thiên văn.

B. Lịch sử

C. Sinh hóa.

D. Địa chất

Câu 6. (0,5 điểm) theo đúng trình tự các bước để quan sát được tế bào biểu bì vảy hành:

1. Bóc 1 vảy hành tươi ra khỏi củ và dùng kim mũi mác rạch một ô vuông (1cm).

2. Quan sát ở vật kính 10x rồi chuyển sang 40x.

3. Sau đó đậy lá kính lại rồi đưa lên quan sát.

4. Dùng kẹp dỡ nhẹ vảy cho vào bản kinh có nhỏ giọt nước cất.

Trình tự sắp xếp đúng là:

A. 1 → 3 → 2 → 4.

B. 1 → 4 → 3 → 2.

C. 2 → 3 → 4 → 1

D. 1 → 2 → 3 → 4

Câu 7. (0,2 điểm) Tại sao mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau?

A. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để phù hợp với chức năng của chúng.

B. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để tạo nên sự đa dạng của các loài sinh vật.

C. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để chúng không bị chết.

D. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để các tế bào có thể bám vào nhau dễ dàng.

Câu 8. (0,2 điểm) Một tế bào mô phân sinh ở thực vật tiến hành phân chia liên tiếp 4 lần. Hỏi sau quá trình này, số tế bào con được tạo thành là bao nhiêu?

A. 16 tế bào

B. 4 tế bào

C. 8 tế bào

D. 32 tế bào

Câu 9. (0,2 điểm) Trong các nhóm sau nhóm nào gồm toàn vật sống:

A. Chiếc bút, con vịt, con chó

B. Con gà, con chó, cây nhãn.

C. Chiếc bút, chiếc lá, viên phấn.

D. Chiếc lá, cây mồng tơi, hòn đá.

Câu 10. (0,2 điểm) Hệ thống quan trọng nhất của kính hiển vi là

A. Hệ thống chiếu sáng.

B. Hệ thống điều chỉnh độ dịch chuyển của ống kính.

C. Hệ thống phóng đại.

D. Hệ thống giá đỡ.

Câu 11. (0,5 điểm) Khi sử dụng và bảo quản kính hiển vi, chúng ta cần lưu ý điều gì?

A. Tất cả các phương án trên.

B. Khi vặn ốc to để đưa vật kính đến gần tiêu bản cần cẩn thận không để mặt của vật kính chạm vào tiêu bản

C. Sau khi dùng cần lấy khăn bông sạch lau bàn kính, chân kính, thần kinh.

D. Khi di chuyển kính thì phải dùng cả 2 tay: một tay đỡ chân kính, một tay cầm chắc thân kính.

Câu 12. (0,2 điểm) Cơ thể sinh vật có khả năng thực hiện quá trình sống cơ bản nào?

A. Sinh trưởng và vận động.

B. Cảm ứng và vận động

C. Cả A, B, C đúng

D. Hô hấp

Câu 13. (0,5 điểm) Tế bào động vật và thực vật khác nhau ở chỗ:

A. Có màng tế bào.

B. Có thành tế bào.

C. Có nhân

D. Có ti thể

Câu 14. (0,5 điểm) Tại sao nói “tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống”

A. Vì tế bào rất nhỏ bé.

B. Vì tế bào không có khả năng sinh sản.

C. Vì tế bào rất vững chắc.

D. Vì tế bào có thể thực hiện đầy đủ quá trình sống cơ bản: Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết.

Câu 15. (0,2 điểm) Để đạt được chiều cao tối ưu theo em cần:

A. Tập thể dục thể thao thường xuyên.

B. Cả 3 đáp án trên đúng

C. Ngồi học đúng tư thế.

D. Có chế độ dinh dưỡng hợp lí.

Câu 16. (0,5 điểm) Cây lớn lên nhờ:

A. Các chất dinh dưỡng bao bọc xung quanh tế bào ban đầu

B. Sự tăng kích thước của nhân tế bào.

C. Sự lớn lên và phân chia của tế bào.

D. Nhiều tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu.

Câu 17. (0,2 điểm) Quan sát vật nào dưới đây cần phải sử dụng kính hiển vi:

A. Con ong

B. Tế bào biểu bì vảy hành.

C. Tép bưởi

D. Con kiến.

Câu 18. (0,2 điểm) Trong các bước sau bước nào không đúng trong quy trình quan sát tế bào trứng cá:

A. Nhỏ một ít nước vào đĩa.

B. Dùng kim mũi mác khoắng nhẹ để trứng cá tách rời nhau.

C. Sử dụng kim mũi mác lột nhẹ lớp tế bào trên cùng của vết cắt

D. Dùng thìa lấy 1 ít trứng cá cho vào đĩa petri.

Câu 19. (0,2 điểm) Sự sinh sản của tế bào có ý nghĩa:

A. Giúp tăng số lượng tế bào.

B. Cả A, B, C đúng

C. Thay thế các tế bào già, các tế bào chết.

D. Giúp cơ thể lớn lên.

Câu 20. (0,2 điểm) Trong các nhóm sau nhóm nào gồm toàn vật không sống:

A. Chiếc bút, con vịt, con chó

B. Con gà, con chó, cây nhãn.

C. Chiếc lá, cây bút, hòn đá.

D. Con gà, cây nhãn, miếng thịt.

Câu 21. (0,2 điểm) Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào:

A. Các tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng.

B. Các loại tế bào thường có hình dạng và kích thước khác nhau.

C. Các loại tế bào khác nhau đều có chung hình dạng và kích thước.

D. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau.

Câu 22. (0,5 điểm) Tế bào nhân thực khác với tế bào nhân sơ là:

A. Có màng tế bào.

B. Có tế bào chất.

C. Có nhân.

D. Có nhân hoàn chỉnh

Câu 23. (0,5 điểm) Tế bào có 3 thành phần cơ bản là:

A. Màng tế bào, tế bào chất, nhân.

B. Màng tế bào, ti thể, nhân.

C. Chất tế bào, lục lạp, nhân

D. Màng sinh chất, chất tế bào, ti thể.

Câu 24. (0,5 điểm) Sự lớn lên của tế bào có liên quan mật thiết đến quá trình nào dưới đây?

A. Trao đổi chất.

B. Trao đổi chất, cảm ứng và sinh sản.

C. Sinh sản.

D. Cảm ứng

Câu 25. (0,5 điểm) Loại tế bào dài nhất

A. Tế bào vi khuẩn.

C. Tế bào lông hút (rễ).

B. Tế bào thần kinh.

D. Tế bào lá cây

 

Lời giải chi tiết

Câu 1. Sự tăng khối lượng của con lợn là do sự tăng lên về kích thước và số lượng các tế bào trong cơ thể.

Đáp án C

Câu 2. Nếu không kiểm soát được quá trình phân chia tế bào sẽ xuất hiện các khối u ở nơi phân chia mất kiểm soát.

Đáp án C

Câu 3. Nấm men, vi khuẩn, trùng biến hình là các cơ thể đơn bào.

Đáp án B

Câu 4. Thị kính là bộ phận để mắt nhìn vào khi quan sát

Đáp án B

Câu 5. Lịch sử không thuộc về khoa học tự nhiên

Đáp án B

Câu 6. Trình tự các bước để quan sát được tế bào biểu bì vảy hành là: 1 → 4 → 3 → 2.

Đáp án B

Câu 7. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để phù hợp với chức năng của chúng

Đáp án A

Câu 8. Số tế bào con được tạo thành sau 4 lần phân chia là: 24 = 16

Đáp án A

Câu 9. Con gà, con chó, cây nhãn là vật sống.

Đáp án B

Câu 10. Hệ thống phóng đại là quan trọng nhất của kính hiển vi.

Đáp án C

Câu 11. B, C, D đều là điều cần lưu ý khi sử dụng và bảo quản kính hiển vi.

Đáp án A

Câu 12. Cơ thể sinh vật có khả năng thực hiện quá trình sinh trưởng, cảm ứng và vận động, hô hấp.

Đáp án C

Câu 13. Tế bào thực vật có thành tế bào, tế bào động vật thì không có.

Đáp án B

Câu 14. TẾ bào là đơn vị cơ bản của sự sống vì tế bào có thể thực hiện đầy đủ quá trình sống cơ bản như: sinh sản sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết.

Đáp án D

Câu 15. Để đạt được chiều cao tối ưu theo em cần thực hiện cả A, C, D

Đáp án B

Câu 16. Cây lớn lên nhờ: sự lớn lên và phân chia của tế bào.

Đáp án C

Câu 17. Quan sát tế bào biểu bì vảy hành cần phải sử dụng kính hiển vi

Đáp án B

Câu 18. C sai, quan sát tế bào trứng cá không cần lột tế bào.

Đáp án C

Câu 19. Sự sinh sản của tế bào có ý nghĩa A, C, D

Đáp án B

Câu 20. Chiếc lá, cây bút, hòn đá là vật không sống

Đáp án C

Câu 21. B đúng, Các loại tế bào thường có hình dạng và kích thước khác nhau.

Đáp án B

Câu 22. Tế bào nhân thực có nhân hoàn chỉnh, tế bào nhân sơ chỉ có vùng nhân

Đáp án D

Câu 23. Tế bào có 3 thành phần cơ bản là: màng tế bào, tế bào chất, nhân.

Đáp án A

Câu 24. Sự lớn lên của tế bào có liên quan mật thiết đến trao đổi chất.

Đáp án A

Câu 25. Tế bào thần kinh là tế bào dài nhất.

Đáp án B