Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Lịch sử 12 năm 2022-2023 Trường THPT Phan Ngọc Hiển – Cà Mau

Mã đề 001

Câu 1: Thắng lợi quân sự nào chứng tỏ quân dân ta có khả năng đánh bại chiến tranh đặc biệt của Mĩ:

A. Chiến thắng Ấp Bắc.

B. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

C. Chiến thắng Phước Long.

D. Phong trào đồng khởi.

Câu 2: Thắng lợi “Điện biên phủ trên không” là thắng lợi nào của quân dân ta:

A. thắng lợi trong cuộc tổng tiến công tết mậu thân năm 1968.

B. thắng lợi trong chiến tranh phá hoại miền bắc lần thứ nhất.

C. thắng lợi trong chiến tranh phá hoại miền bắc lần thứ hai.

D. thắng lợi trong trận tập kích 12 ngày đêm ở Hà Nội, Hải Phòng.

Câu 3: Sau thắng lợi Vạn Tường khắp Miền Nam dấy lên phong trào nào sau đây:

A. thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công.

B. một tất không đi, một li không rời.

C. nhường cơm sẽ áo, hũ gạo cứu đói.

D. tìm Mĩ mà đánh lùng ngụy mà diệt.

Câu 4: Hội nghị lần 21 (7/1973) của Đảng lao động Việt Nam xác định kẻ thù của cách mạng Miền Nam là:

A. Các nước đồng minh của Mĩ

B. Mĩ và Nguyễn Văn Thiệu.    

C. Anh

D. Pháp.

Câu 5: Sau khi kí hiệp định Giơnevơ 1954 nhiệm vụ của nhân dân Miền Nam là:

A. chi viện tích cực cho Lào và Campuchia.    

B. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

C. xây dựng xã hội chủ nghĩa.

D. làm nghĩa vụ hậu phương.

Câu 6: Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành trung Ương Đảng (9/1975) đã đề ra nhiệm vụ:

A. Tiếp tục đấu tranh chống Mĩ và Nguyễn Văn Thiệu.

B. Đấu tranh chính trị, hòa bình.

C. Cách mạng vũ trang.                                            

D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.                                              

Câu 7: Tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơ là:

A. Cả nước đi lên XHCN.

B. Đất nước hoàn toàn giải phóng.

C. Miền Bắc chưa được giải phóng.

D. Miền Nam chưa được giải phóng.               

Câu 8: Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) quyết định để nhân dân Miền Nam đánh đổ Mĩ -Diệm bằng con đường?

A. Đấu tranh chính trị hòa bình.

B. Bạo lực cách mạng.

C. Đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.

D. Đấu tranh ngoại giao.

Câu 9: Với thắng lợi trong phong trào Đồng Khởi (1959-1960) ở Việt Nam có ý nghĩa:

A. Làm phá sản hoàn toàn Chiến tranh đặc biệt của Mĩ.

B. Buộc Mĩ tuyên bố phi mĩ hóa chiến tranh xâm lược.           

C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.

D. Chứng tỏ quân ta đủ mạnh để giải phóng Miền nam.

Câu 10: Lực lượng chủ yếu tham gia trong Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ là:

A. quân đội Mĩ.

B. quân Mĩ và quân đồng minh.

C. quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.

D. quân đội Sài Gòn.

Câu 11: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) diễn ra rộng khắp nhưng tiêu biểu nhất là ở:

A. Việt Bắc

B. Vạn Tường.

C. Bến Tre.

D. Cà Mau.

Câu 12: Sau khi Hiệp định Pari năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam như thế nào?

A. Ta đã giành thắng lợi mở màn ở Tây Nguyên.

B. Cả Mĩ ngụy đều bị thất bại hoàn toàn.

C. Mĩ đã “cút” nhưng ngụy chưa “nhào”.

D. Ta kết thúc thắng lợi về quân sự và ngoại giao.

Câu 13: Nguyên nhân chủ quan có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước:

A. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.

B. sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

C. có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa.

D. nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.

Câu 14: Thắng lợi quân sự buộc Mĩ kí hiệp định Pari 1973 là:

A. Điện biên phủ trên không.

B. chiến dịch Tây Nguyên.

C. chiến dịch Việt Bắc.

D. chiến dịch Biên giới.

Câu 15: Một trong những thắng lợi quân sự của ta trong chiến tranh đặc biệt (1961-1965) là:

A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

B. Tết mậu thân 1968.                        

C. Tiến công chiến lược 1972

D. Vạn Tường.

Câu 16: Sau thắng lợi trong phong trào Đồng khởi 1960, cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân ta từ “giữ gìn lực lượng” chuyển sang:

A. tiến công.

B. tổng tiến công chiến lược.

C. phản công chiến lược.

D. phòng ngự chiến lược.

Câu 17: Hai chiến lược chiến tranh mà Mĩ đều tiến hành kết hợp đánh phá Miền Bắc nước ta là:

A. Chiến tranh đơn phương và đặc biệt.

B. Chiến tranh Đặc biệt và cục bộ.       

C. Chiến tranh đơn phương và cục bộ

D. Chiến tranh cục bộ và Việt Nam hóa.

Câu 18: Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ là:

A. Tinh thần đoàn kết, chiến đấu dũng cản của dân ta. 

B. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. 

C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, của Bác Hồ.

D. Hậu phương miền Bắc ngày càng lớn mạnh.

Câu 19: Một trong những điểm chung giữa hiệp định Giơnevơ và Pari là:

A. Được ký kết sau thắng lợi quân sự lớn của ta.                               

B. Chứng tỏ nước ta hoàn toàn độc lập, thống nhất.

C. Giải phóng hoàn toàn Miền Nam.

D. Giải phóng Miền Bắc từ vĩ tuyến 17.                 

Câu 20: Tại kì họp Quốc hội khóa VI (1976) ở Hà Nội đã quyết định:

A. Phát động toàn dân kháng chiến bảo vệ biên giới.

B. Tham gia vào tổ chức Asean.

C. Quốc kì là cờ đỏ sao vàng.

D. Tham gia vào tổ chức Liên Hợp Quốc.

Câu 21: Trong giai đoạn 1961 – 1965, đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. Việt Nam hóa chiến tranh.

B. Chiến tranh Đặc biệt.

C. Chiến tranh Đơn phương. 

D. Chiến tranh cục bộ.                                                   

Câu 22: Tinh thần “một tất không đi, một li không rời” là quyết tâm của nhân dân Miền Nam chống lại phong trào:

A. chống và phá “ấp chiến lược

B. giặc đói, giặc dốt, ngoại xâm.

C. chiến tranh phá hoại Miền Bắc.

D. chính sách tố cộng, diệt cộng.      

Câu 23: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18 – 8 – 1968, chứng tỏ:

A. lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.

B. cách mạng miền Nam đã đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

C. quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.

D. quân dân miền Nam đủ sức đánh bại quân Mĩ.

Câu 24: Sau đại thắng mùa xuân 1975, yêu cầu cấp thiết của Việt Nam là gì?

A. Tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.

D. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên cả nước.

Câu 25: Hiệp định Pari năm 1973 là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận:

A. quyền tổ chức Tổng tuyển cử, chuyển quân tự do.

B. các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

C. quyền tự do, dân chủ của các nước Đông Dương.

D. quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.

Câu 26: Âm ưu chung trong Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) và Việt Nam hóa chiến tranh (1969-1973) của Mĩ thực hiện ở nước ta là:

A. Dùng người Việt đánh người Việt.

B. dồn dân lập ấp chiến lược.

C. mở các cuộc hành quân tìm diệt.

D. sử dụng quân Mĩ và quân đồng minh.

Câu 27: Với thắng lợi của kì họp quốc hội khóa VI (1976) nước ta đã:

A. Hoàn thành xây dựng xã hội chủ nghĩa.

B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. Hoàn thành cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

D. Hoàn thành cuộc kháng chiến chống Pháp.

Câu 28: Ngày 30/4 hàng năm là ngày lễ lớn của dân tộc ta bởi vì đó là ngày:

A. Miền Nam được giải phóng.

B. Ta đánh bại hoàn toàn Pháp.

C. Đảng Cộng Sản Việt Nam được thành lập.

D. khai sinh nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa.

Câu 29: Lực lượng chủ yếu và không ngừng tăng lên về số lượng được Mĩ sử dụng trong chiến tranh Cục bộ là:

A. quân đội Pháp.

B. quân đội Nhật.

C. quân Trung Hoa Dân Quốc.

D. quân đội Mĩ.

Câu 30: Sự kiện đánh dấu bước phát triển của cách mạng Miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công:

A. Phong trào Đồng khởi.

B. Chiến thắng Vạn Tường.                

C. Chiến thắng Bình Giã.

D. Chiến thắng Ấp Bắc.                      

Câu 31: Kết quả đạt được sau phong trào Đồng khởi năm 1960 là:

A. mặt trận dân tộc giải phóng Miền nam Việt Nam ra đời.

B. buộc Mĩ đầu hàng và kí kết không điều kiện hiệp định Pari.

C. làm phá sản hoàn toàn chiến tranh đặc biệt.

D. thành lập được mặt trận Việt Minh.

Câu 32: Trong Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) ở Miền Nam Mĩ đã:

A. Dựng lên chính quyền tai sai Ngô Đình Diệm.

B. Mở rộng chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia.

C. Tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ.

D. Dồn dân lập ấp chiến lược.   

Câu 33: Cùng với việc tiến hành Việt Nam hóa chiến tranh ở Miền Nam Mĩ đã tiến hành:

A. dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm.

B. dồn dân lập ấp chiến lược.

C. tăng cường viện trợ quân sự cho Pháp.

D. chiến tranh phá hoại Miền Bắc.

Câu 34: Trong giai đoạn 1957-1959 tình hình cách mạng ở Miền nam Việt Nam như thế nào:

A. gặp muôn vàn khó khăn.

B. ra sức chi viện cho Miền Bắc.

C. Miền nam được giải phóng.

D. đang chống Pháp ác liệt.

Câu 35: Điểm tương đồng trong các loại hình chiến tranh mà mĩ tiến hành ở Việt nam từ năm 1961-1972 là:

A. quân chủ lực là quân Mĩ

B. quân chủ lực là quân Sài Gòn.

C. chiến tranh thực dân kiểu mới.

D. tiến hành phá hoại Miền Bắc.      

Câu 36: Phong trào “Đồng Khởi” năm 1960 ở Miền Nam đã làm phá sản loại hình chiến tranh nào của Mĩ:

A. Việt Nam hóa chiến tranh.

B. Chiến tranh cục bộ.

C. Chiến tranh đơn phương.

D. Chiến tranh đặc biệt.

Câu 37: Sự kiện nào sau đây đã buộc Mĩ phải tuyên bố rút quân Mĩ và quân đồng minh về nước?

A. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.

C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

D. Trận “Điện Biên Phủ” trên không năm 1972.

Câu 38: Với thắng lợi quân sự của quân và dân ta trong Tết Mậu Thân 1968 buộc Mĩ phải:

A. mở rộng xâm lược Lào.

B. đến đàm phán ở Pari.

C. kí hiệp định Pari.

D. rút hết quân về nước.

Câu 39: Thắng lợi quân sự buộc Mĩ tuyên bố “Phi Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược là:

A. chiến dịch Biên Giới.

B. chiến dịch Hồ Chí Minh.

C. tiến công chiến lược năm 1972

D. tết mậu thân năm 1968.

Câu 40: Thắng lợi nào được xem là trận đánh trinh sát chiến lược của ta:

A. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.

B. Đường số 14-Phước Long đầu năm 1975.

C. Chiến dịch Tây Nguyên 1975.

D. Chiến dịch Biên Giới 1950.

ĐÁP ÁN

1A

2D

3D

4B

5B

6D

7D

8B

9C

10D

11C

12C

13A

14A

15A

16A

17D

18B

19A

20C

21B

22A

23D

24B

25B

26A

27B

28A

29D

30A

31A

32D

33D

34A

35C

36C

37A

38B

39D

40B