Bảng số liệu về thời gian thắp sáng tối đa và điện năng tiêu thụ của một số bóng đèn có độ sáng như nhau.

Bảng số liệu về thời gian thắp sáng tối đa và điện năng tiêu thụ của một số bóng đèn có độ sáng như nhau.

Bảng số liệu về thời gian thắp sáng tối đa và điện năng tiêu thụ

Dựa vào bảng số liệu về hai loại bóng đèn (Bảng 51.2), em hãy tính toàn bộ chi phí mua bóng đèn và tiền điện phải trả cho việc sử dụng mỗi loại bóng đèn trên trong 1 năm. Từ đó, đưa ra ý kiến của mình về việc sử dụng tiết kiệm điện năng. Cho biết giá điện là 1500 đồng/kw.h và một năm có 365 ngày, mỗi ngày các đèn hoạt động 12h.

Lời giải:

– Số giờ thắp sáng bóng đèn trong 1 năm là:

365 . 12 = 4 380 (giờ)

– Xét bóng đèn dây tóc:

+ Mỗi bóng đèn dây tóc có thời gian thắp sáng tối đa là 1 000h, để thắp sáng 4 380 giờ cần tối thiểu số bóng là: Bảng số liệu về thời gian thắp sáng tối đa và điện năng tiêu thụ(bóng đèn)

+ Số tiền mua bóng đèn dây tóc là: 5000 . 5 = 25000 (đồng)

+ Tiền điện phải trả = (số giờ dùng 1 năm) x (số điện năng tiêu thụ trong 1 giờ) x (số tiền phải trả) = 4 380 . 0,075 . 1500 = 492750 đồng

Tổng toàn bộ chi phí mua bóng đèn và tiền điện phải trả khi dùng bóng đèn dây tóc là: 25000 + 492750 =  517750 đồng

– Xét bóng đèn compact:

+ Mỗi bóng đèn compact có thời gian thắp sáng tối đa là 5 000h, để thắp sáng 4 380 giờ cần tối thiểu số bóng là: Bảng số liệu về thời gian thắp sáng tối đa và điện năng tiêu thụ(bóng đèn)

+ Số tiền mua bóng compact là: 40 000 . 1 = 40 000 (đồng)

+ Tiền điện phải trả = (số giờ dùng 1 năm ) x (số điện năng tiêu thụ trong 1 giờ) x (số tiền phải trả) = 4 380 . 0,020 . 1500 = 131400 đồng

Tổng toàn bộ chi phí mua bóng đèn và tiền điện phải trả khi dùng bóng đèn compact là: 40000 + 131400 = 171400 đồng

Như vậy, ta thấy sử dụng bóng đèn compact vừa tiết kiệm điện năng vừa tiết kiệm chi phí trả tiền điện là : 517750 – 171400 = 346 350 (đồng)