Bài 22: Đa dạng động vật không xương sống

I. Đặc điểm nhận biết động vật không xương sống

Lấy ví dụ động vật không xương sống và nêu môi trường sống của chúng.

Câu hỏi trắc nghiệm

II. Sự đa dạng động vật không xương sống

Nêu đặc điểm giúp em nhận biết động vật ngành Ruột khoang.

Quan sát hình 22.2 và mô tả hình dạng của hải quỳ, sứa.

Quan sát hình 22.3 và nêu đặc điểm nhận biết sán dây, giun đũa, giun đất.

Nêu những đặc điểm hình thái của ba loài động vật có trong hình 22.4.

Nêu những đặc điểm giúp em nhận biết động vật ngành Thân mềm.

Gọi tên các loài động vật trong hình 22.5 và nêu vai trò của các động vật trong đó.

Kể tên một số động vật thân mềm có ở địa phương em. Nêu vai trò và tác hại của các loài đó trong thực tiễn.

Quan sát mẫu vật thật (mực, trai, ốc,…) hoặc mẫu vật ngâm, video, tranh ảnh và lập bảng về những đặc điểm hình thái cả đại diện quan sát theo gợi ý trong bảng 22.1.

Gọi tên các động vật trong hình 22.6, mô tả đặc điểm hình thái, nêu ích lợi và tác hại của chúng.

Nêu những đặc điểm giúp em nhận biết được các động vật thuộc ngành Chân khớp.

Quan sát mẫu vật thật (tôm, cua, nhện, châu chấu) hoặc lọ ngâm mẫu vật; mẫu khô; mô hình; video, tranh ảnh và mô tả hình thái ngoài của đại diện thuộc ngành Chân khớp mà em quan sát được.

Nhận biết tên các động vật thuộc ngành Chân khớp trong hình 22.7 (gợi ý tên của các động vật: ve bò, ong, mọt ẩm, ve sầu, bọ ngựa, ruồi).

Lấy ví dụ động vật chân khớp có ở địa phương em và nêu ích lợi hoặc tác hại của chúng đối với con người.

Lập bảng phân biệt các ngành Động vật không xương sống theo các tiêu chí sau: đặc điểm nhận biết, các đại diện.

Câu hỏi trắc nghiệm