Thí nghiệm của Menđen lai hai cặp tính trạng
Nội dung câu hỏi | Link câu hỏi |
Phép lai hai cặp tính trạng | ID9-195 |
Kiểu gen của hai cặp tính trạng | ID9-196, ID9-197, ID9-198, ID9-199, ID9-200 |
Kiểu gen tương ứng với kiểu hình | ID9-201 |
Kiểu hình thu được ở F1 | ID9-202, ID9-203 |
Kiểu hình thu được ở F2 | ID9-204, ID9-205, ID9-206 |
Kiểu hình có tỉ lệ thấp nhất | ID9-207 |
Tỉ lệ của mỗi cặp tính trạng ở F2 | ID9-208, ID9-209 |
Vì sao Menđen cho rằng các tính trạng di truyền độc lập | ID9-210, ID9-211, ID9-212, ID9-213, ID9-214 |
Biến dị tổ hợp
Nội dung câu hỏi | Link câu hỏi |
Nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ hợp | ID9-215, ID9-216 |
Khái niệm biến dị tổ hợp | ID9-217, ID9-218, ID9-219, ID9-220 |
Xác định kiểu hình là biến dị tổ hợp | ID9-221, ID9-222 |
Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật | ID9-223, ID9-224 |
Vì sao sinh sản hữu tính làm xuất hiện các biến dị tổ hợp | ID9-225 |
Ý nghĩa của biến dị tổ hợp | ID9-226 |
Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Nội dung câu hỏi | Link câu hỏi |
Qui luật phân li độc lập | ID9-227 |
Bản chất của qui luật phân li độc lập | ID9-228 |
Xác định các loại giao tử được tạo ra | ID9-229, ID9-230, ID9-231 |
Xác định số loại giao tử tạo ra | ID9-232, ID9-233 |
Ví dụ phép lai phân tích hai cặp tính trạng | ID9-234, ID9-235, ID9-236, ID9-237 |
Kết quả lai phân tích F1 | ID9-238 |
Xác định đời con F1 của phép lai | ID9-239, ID9-240, ID9-241, ID9-242, ID9-243, ID9-244 |
Xác định bố mẹ của phép lai | ID9-245, ID9-246, ID9-247, ID9-248, ID9-249 |
Xác định bố mẹ dựa vào số kiểu hình, kiểu gen đời con | ID9-250, ID9-251, ID9-252 |
Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
Nội dung câu hỏi | Link câu hỏi |
Ý nghĩa của qui luật phân li độc lập | ID9-253, ID9-254, ID9-255, ID9-256, ID9-257, ID9-258, ID9-259 |
Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập | ID9-260, ID9-261, ID9-262, ID9-263 |
Cơ sở tế bào học của hiện tượng phân ly độc lập | ID9-264, ID9-265 |