Giải Bài 2: Nguyên tố hóa học – Cánh diều

Mở đầu trang 15: Trên nhãn của một loại thuốc phòng bệnh loãng xương, giảm đau xương khớp có ghi các từ “calcium”, “magnesium”, “zinc”. Đó là tên của ba nguyên tố hóa học có trong thành phần thuốc để bổ sung cho cơ thể. Vậy nguyên tố hóa học là gì?

 (ảnh 1)

Lời giải:

Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân

I. Nguyên tố hóa học là gì

Câu hỏi 1 trang 15: Các nguyên tử của cùng nguyên tố hóa học có đặc điểm gì giống nhau?

Lời giải:

– Các nguyên tử của cùng nguyên tố hóa học có những đặc điểm giống nhau là:

   + Có cùng số proton trong hạt nhân => Cùng số electron ở lớp vỏ

   + Đều có tính chất hóa học giống nhau

Luyện tập 1 trang 16: Số lượng mỗi loại hạt của một số nguyên tử được nêu trong bảng dưới đây. Hãy cho biết những nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học

 (ảnh 1)

Lời giải:

– Nguyên tử X1, X3 và X7 đều có 8 proton => X1, X3 và X7 thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học

– Nguyên tử X2 và X5 đều có 7 proton => X2 và X5 thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học

– Nguyên tử X4 và X8 đều có 6 proton => X4 và X8 thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học

II. Tên nguyên tố hóa học

Luyện tập 2 trang 16: Đọc tên 20 nguyên tố hóa học trong bảng 2.1.

 (ảnh 1)

Lời giải:

Đọc tên 20 nguyên tố theo phiên âm quốc tế như video dưới đây.

III. Kí hiệu hóa học

Tìm hiểu thêm 1 trang 17: Hãy kể tên và viết kí hiệu của ba nguyên tố hóa học chiếm khối lượng lớn nhất trong vỏ Trái Đất

Lời giải:

– 3 nguyên tố hóa học chiếm khối lượng lớn nhất trong vỏ Trái đất là:

   + Oxygen: O chiếm 46,1% về khối lượng

   + Silicon: Si chiếm 28,2% về khối lượng

   + Aluminium (Nhôm): Al chiếm 8,2% về khối lượng

Tìm hiểu thêm 2 trang 17: Nguyên tố hóa học nào có nhiều nhất trong vũ trụ?

Lời giải:

Nguyên tố hóa học có nhiều nhất trong vũ trụ là: Hydrogen chiếm tới gần 70% vũ trụ

Câu hỏi 2 trang 17: Hãy hoàn thành thông tin vào bảng sau:

Nguyên tố hóa họcKí hiệuGhi chú
Iodine?Kí hiệu có 1 chữ cái
Fluorine?
Phosphorus?
Neon?Kí hiệu có 2 chữ cái
Silicon?
Aluminium?

Lời giải:

Nguyên tố hóa họcKí hiệuGhi chú
IodineIKí hiệu có 1 chữ cái
FluorineF
PhosphorusP
NeonNeKí hiệu có 2 chữ cái
SiliconSi
AluminiumAl

Luyện tập 3 trang 17: Đọc và viết tên các nguyên tố hóa học có kí hiệu là: C, O, Mg, S

Lời giải:

– C: Carbon

– O: Oxygen

– Mg: Magnesium

– Si: Silicon

– Đọc theo phiên âm quốc tế như video dưới đây

Luyện tập 4 trang 18: Hoàn thành thông tin về tên hoặc kí hiệu hóa học của nguyên tố theo mẫu trong các ô sau:

 (ảnh 1)

Lời giải:

(1): Lithium

(2): He

(3): Sodium

(4): Aluminium

(5): Ne

(6): P

(7): Chlorine

(8): Fluorine

Luyện tập 5 trang 18: Đọc tên của các nguyên tố hóa học có trong mỗi ô trên

Lời giải:

Đọc theo phiên âm quốc tế

Vận dụng trang 18: Calcium là một nguyên tố hóa học có nhiều trong xương và răng, giúp cho xương và răng chắc khỏe. Ngoài ra, calcium còn cần cho quá trình hoạt động của thần kinh, cơ, tim, chuyển hóa của tế bào và quá trình đông máu. Thực phẩm và thuốc bổ chứa nguyên tố calcium giúp phòng ngừa bệnh loãng xương ở tuổi già và hỗ trợ quá trình phát triển chiều cao của trẻ em

a) Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố calcium và đọc tên.

b) Kể tên hai thực phẩm có chứa nhiều calcium mà em biết

 (ảnh 1)

Lời giải:

a) Kí hiệu hóa học của nguyên tố calcium: Ca. Đọc tên theo phiên âm quốc tế ở bảng 2.1

b) 2 thực phẩm có chứa nhiều calcium là: sữa, trứng

Tìm hiểu thêm trang 18: Tìm hiểu nguyên tố hóa học

Em hãy lựa chọn một nguyên tố hóa học trong số các nguyên tố sau: hydrogen, helium, oxygen, neon, phosphorus. Tìm hiểu một số thông tin về nguyên tố hóa học đó và chia sẻ với các bạn trong lớp

Gợi ý một số thông tin có thể tìm hiểu về nguyên tố hóa học:

– Tên và kí hiệu của nguyên tố hóa học đó là gì?

– Nguyên tố hóa học đó được tìm thấy khi nào? Ai là người phát hiện ra nguyên tố đó và bằng cách nào?

– Nguyên tố đó có ứng dụng gì trong cuộc sống?

Lời giải:

– Nguyên tố hydrogen

   + Kí hiệu: H

   + Nguyên tố H được tìm thấy vào năm 1671, Robert Boyle đã phát hiện khi cho axit tác dụng với sắt

   + Ứng dụng: làm nhiên liệu đốt cho các động cơ

– Nguyên tố helium

   + Kí hiệu: He

   + Năm 1868, hai nhà khoa học Pierre Janssen và Joseph Norman Lockyer tình cờ phát hiện khí heli khi tiến hành phân tích quang phổ Mặt trời.

   + Ứng dụng: Dùng để thổi vào kinh khí cầu, làm giọng nói thay đổi

– Nguyên tố oxygen

   + Kí hiệu: O

   + Oxygen được Joseph Priestly khám phá ra nó vào ngày 1/8/1774.Priestley đã lấy một ít hợp chất thủy ngân màu đỏ (HgO) cho vào ống nghiệm rồi dùng thấu kính để đốt nóng thì ông nhận thấy có chất khí thoát ra và thủy ngân óng ánh xuất hiện. Khi đưa khí này lại gần cây nến đang cháy thì ngọn lửa sáng rực, chất này không làm chết chuột mà ngược lại làm chuột tươi tỉnh hoạt động. Đó là tác dụng của khí oxi đã được sinh ra trong phản ứng.

    + Ứng dụng: Duy trì sự sống (hô hấp của con người và động vật), duy trì sự cháy nhiên liệu

– Nguyên tố neon

   + Kí hiệu: Ne

   + Phát hiện vào năm 1898 bởi Sir William Ramsay khi hóa lỏng không khí

   + Ứng dụng: Ống đo bước sóng, đèn chỉ thị điện thế cao, thu lôi, chế tạo các loại laser khí

– Nguyên tố phosphorus

   + Kí hiệu: P

   + Năm 1669, phosphorus được tìm ra bởi một nhà buôn người Đức: Hennig Brand khi ông tìm kiếm “viên đá triết học” không hiểu sao ông nảy ra ý tưởng là chưng cất nước tiểu. Chất rắn màu trắng ông thu được phát ra ánh sáng trong bóng tối chính là phosphorus.