Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh – Huyện Tràng Định năm học 2021 – 2022

ĐỀ 1

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được?

A. Toàn quả vàng

B. Toàn quả đỏ

C. Tỉ lệ 1 đỏ : 1 vàng

D. Tỉ lệ 3 đỏ : 1 vùng

Câu 2: Ở những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì các trường hợp nào sau đây đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ là 1:1 ?

A. Số giao tử đực = số giao tử cái.

B. Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương

C. Xác suất thụ tinh của 2 loại giao tử đực (mang NST X và NST Y) với giao tử cái tương đương.

D. Cả B và C.

Câu 3: Theo thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, F1 tự thụ phấn được F2 mấy loại kiểu hình?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 4: Điều dưới đây đúng khi nói về tế bào sinh dưỡng của Ruồi giấm là:

A. Có hai cặp NST đều có Hình que

B. Có bốn cặp NST đều Hình que

C. Có ba cặp NST Hình chữ V

D. Có hai cặp NST Hình chữ V

Câu 5: Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng bởi

A. Số lượng, hình dạng, cấu trúc NST.

B. Số lượng, hình thái NST.

C. Số lượng, cấu trúc NST

D. Số lượng không đổi.

Câu 6: Nhận định nào sau đây là không đúng?

A. Protein được tổng hợp ở trong nhân tế bào.

B. Nguyên tắc trong tổng hợp protein là nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bổ sung.

C. tARN mang axit amin vào riboxom khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung

D. Trình tự các nucleotit trên ADN quy định trình tự các axit amin trong chuỗi polypeptit.

Câu 7: Đột biến gen là:

A. Những biến đổi trong cấu trúc NST.

B. Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotit.

C. Những biến đổi trên ADN.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 8: Nhóm gen liên kết là:

A. Các gen nằm trên cùng 1 NST.

B. Các gen nằm trên cùng 1 phân tử ADN.

C. Các gen nằm trên các phân tử ADN khác nhau,

D. Các gen nằm trên các NST khác nhau

Câu 9: Đột biến gen xảy ra vào thời điểm nào:

A. Khi NST phân li ở kỳ sau của phân bào.

B. Khi tế bào chất phân chia.

C. Khi NST dãn xoắn,

D. Khi ADN nhân đôi.

Câu 10: Prôtêin thực hiện chức năng chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây:

A. Cấu trúc bậc 1

B. Cấu trúc bậc 1 và 2

C. Cấu trúc bậc 2 và 3

D. Cấu trúc bậc 3 và 4

Câu 11. Ở người, mất một đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây ra hậu quả:

A. Bệnh bạch tạng

B. Bệnh Đao

C. Bệnh máu khó đông

D. Bệnh ung thư máu

Câu 12: Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. NST bắt đầu tháo xoắn. Quá trình này là ở kì nào của nguyên phân

A. Kì đầu

B. Kì giữa

C. Kì sau

D. Kì cuối

Câu 13. Kết thúc giảm phân 1, sinh ra 2 tế bào con, trong mỗi tế bào con

A. n NST đơn, dãn xoắn

B. n NST kép, dãn xoắn

C. 2n NST đơn, có xoăn

D. n NST đơn, co xoắn

Câu 14: Ruồi giấm 2n = 8, số lượng NST của thể ba nhiễm là

A. 7

B. 8

C. 9.

D. 10

Câu 15: Hậu quả của thể dị bội là gì?

A. Làm mất cân bằng hệ gen, giảm sức sống, sức sinh sản tuỳ loài.

B. Tăng sức sống, sức sinh sản

C. Tế bào sinh trưởng nhanh, cơ quan to hơn bình thường.

D. Cả B và C.

Cáu 16. Thường biển là:

A. Sự biến đổi xảy ra trên NST

B. Sự biến đổi xảy ra trên cấu trúc di truyền

C. Sự biến đổi xảy ra trên gen của ADN

D. Sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen

II. Tự luận

Câu 1 (3 điểm)

1. a. ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào?

b. Một đoạn ARN có trình tự các nucleotit như sau:

-A-U-G-X-U-U-G-A-X

Hãy xác định trình tự các nucleotit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên ?

2. Em hãy nêu bản chất hóa học và chức năng của gen?

Câu 2. (2 điểm) Ở cây lúa, thân cao là tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp. Khi cho cây thân cao thuần chủng lai với cây thân thấp thu được F1 toàn cây thân cao. Cho cây thân cao F1 tự thụ phấn.

Hãy xác định KG, KH ở F1, F2 và viết sơ đồ lai.

Câu 3. (1 điểm) Em hãy giải thích tại sao tật dính ngón tay 2 – 3 chỉ xuất hiện ở nam giới?

 

Lời giải chi tiết

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Quả đỏ thuần chủng lai phân tích:

AA x aa → 100% Aa → Toàn quả đỏ

Đáp án B

Câu 2: B và C đảm bảo được tỉ lệ đực : cái xấp xỉ là 1:1

Đáp án D

Câu 3: F1 dị hợp 2 cặp tính trạng AaBb tự thụ phấn → F2 có 4 loại kiểu hình

Đáp án D

Câu 4: Tế bào sinh dưỡng của Ruồi giấm có hai cặp NST hình chữ V.

Đáp án D

Câu 5: Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng bởi số lượng, hình dạng, cấu trúc NST.

Đáp án A

Câu 6: A sai, Protein được tổng hợp ở ribôxôm bên ngoài nhân tế bào

Đáp án A

Câu 7: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotit

Đáp án B

Câu 8: Nhóm gen liên kết là các gen nằm trên cùng 1 NST.

Đáp án A

Câu 9: Đột biến gen xảy ra vào thời điểm khi ADN nhân đôi.

Đáp án D

Câu 10: Prôtêin thực hiện chức năng chủ yếu ở cấu trúc bậc 3 và 4

Đáp án D

Câu 11. Ở người, mất một đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây ra bệnh ung thư máu

Đáp án D

Câu 12: Đây là đặc điểm của kì sau của nguyên phân

Đáp án C

Câu 13. Kết thúc giảm phân 1, trong mỗi tế bào con có n NST kép, dãn xoắn

Đáp án B

Câu 14: Ruồi giấm 2n = 8, số lượng NST của thể ba nhiễm 2n + 1 là 9

Đáp án C

Câu 15: Hậu quả của thể dị bội là làm mất cân bằng hệ gen, giảm sức sống, sức sinh sản tuỳ loài.

Đáp án A

Cáu 16. Thường biển là sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen

Đáp án D

II. Tự luận

Câu 1:

1. a. ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

b. mARN: -A-U-G-X-U-U-G-A-X

Mạch gốc ADN: -T-A-X-G-A-A-X-T-G

Mạch bổ sung ADN: -A-T-G-X-T-T-G-A-X

2. Bản chất hoá học của gen: Gen là một đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.

Chức năng của gen là lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền. Chủ yếu ở đây đề cập tới gen cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc của một loại prôtêin.

Câu 2. Quy ước gen: A: thân cao, a: thân thấp

Sơ đồ lai

P:       AA    ×  aa

G:       A           a

F1:  Aa (thân cao)

F1×F1: Aa × Aa

G :      A,a  x  A,a

F2: 1AA : 2Aa : 1aa (3 cao : 1 thấp)

Câu 3. Tật di truyền dính ngón tay 2, 3 là một dạng tật di truyền ở người, do đột biến gen trên nhiễm sắc thể Y gây ra, nên chỉ có thể gặp ở nam giới. Người bố có tật này thì chắc chắn sinh ra con trai cũng sẽ bị tật giống như bố.