Đề thi giữa kì 1 Sinh 10 năm 2021 – THPT Hồ Nghinh, Quảng Nam

Đề thi giữa kì 1 Sinh 10 năm 2021 – THPT Hồ Nghinh, Quảng Nam

Mã đề 001

I. Trắc nghiệm (7 điểm): Học sinh chọn phương án trả lời đúng nhất.

Câu 1: Axit nuclêic bao gồm những chất nào sau đây?

A. ARN và prôtêin.

B. ADN và lipit.

C. Prôtêin và ADN.

D. ADN và ARN.

Câu 2: Trong cấu trúc bậc 1 của phân tử protein, các axit amin liên kết nhau bằng

A. liên kết peptit.

B. liên kết ion.

C. liên kết hidro.

D. liên kết photphodieste.

Câu 3: Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố sau:

A. H, O, N.

B. C, O, N.

C. C, H, N.

D. C, H, O

Câu 4: Những nguyên tố chiếm khoảng 96% khối lượng cơ thể sống là:

A. C, N, P, O.

B. C, O, K, H.

C. C, H, O, N.

D. C, Ca, H, O

Câu 5: Chất nào sau đây có bản chất là lipit?

A. Kitin, glicogen, tinh bột.

B. Colesteron, testostêrôn, ostrogen.

C. Xenlulozơ, kitin, photpholpit.

D, Saccarozơ, carotenoit, photpholipit.

Câu 6: Đơn phân cấu tạo nên cacbohydrat là

A. Saccarôzơ, fructôzơ, galactôzơ.

B. Glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ.

C. Saccarôzơ, xenlulôzơ, glucôzơ.

D. Glucôzơ, fructôzơ, saccarôzơ.

Câu 7: Cho các đặc điểm sau:

(1) Không có màng nhân.

(2) Không chứa các bào quan có màng bao!

(3) Không có hệ thống nội màng.

(4) Không có thành tế bào bằng peptidoglican.

Có mấy đặc điểm là chung cho tất cả các tế bào nhân sơ?

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 8: Trong các hợp chất hữu cơ sau, hợp chất nào không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?

A. ADN.

B. cacbohydrat.

C. prôtêin.

D. lipit.

Câu 9: Một mạch của phân tử ADN có trình tự nuclêôtit là: GATTAXXXGGAT. Vậy trình tự nuclêôtit của mạch bổ sung với mạch trên là

A. GAUUAXXXGGAU.

B. XTAATGGGXXTA.

C. AGXXGTTTAAGX.

D. XUAAUGGGXXUA.

Câu 10: Loại bazơ nitơ nào sau đây chỉ có trong ARN mà không có trong ADN?

A. Uraxin.

B. Xitozin.

C. Guanin.

D. Adênin.

Câu 11: Nguyên tố nào sau đây không thuộc nhóm nguyên tố đa lượng?

A. Phôtpho.

B. Iôt.

C. Cacbon.

D. Lưu huỳnh.

Câu 12: Bào quan nào dưới đây có trong tế bào vi khuẩn?

A. Riboxôm.

B. Không bào.

C. Ti thể.

D. Lưới nội chất.

Câu 13: Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo từ:

A. peptidoglican.

B. pôlisaccarit.

C. kitin.

D. xenlulôzơ.

Câu 14: Tại sao hàng ngày ta phải ăn nhiều protein từ nhiều loại thực phẩm khác nhau?

A. Để đảm bảo cung cấp đủ các loại axitamin khác nhau.

B. Để đảm bảo cung cấp đủ các loại axit béo khác nhau.

C. Để đảm bảo cung cấp đủ các nuclêôtit tự do khác nhau.

D. Để đảm bảo cung cấp đủ các loại đường khác nhau.

Câu 15: Một phân tử ADN có 900 nu loại A và 600 nu loại G. Hãy cho biết số liên kết hyđrô trong phân tử ADN này ?

A. 3900.

B. 3000.

C. 3600.

D. 1500.

Câu 16: Loại prôtêin nào sau đây có chức năng vận chuyển các chất?

A. Enzim.

B. Glicôprôtêin.

C. Prôtêin sữa (cazein).

D. Hêmôglobin.

Câu 17: Tính đa dạng của prôtêin được qui định bởi:

A. liên kết peptit.

B, nhóm R của các axit amin.

C. nhóm amin của các axit amin.

D. thành phần, số lượng và trật tự axitamin trong phân tử prôtêin.

Câu 18: Các cấp tổ chức sống không có đặc điểm nào sau đây?

A. Liên tục tiến hóa.

B. Tổ chức theo nguyên tắc thứ 6

C. Có khả năng tự điều chỉnh.

D. Là một hệ thống kín.

Câu 19: Đặc điểm cấu tạo của ARN khác với ADN là?

A. Đại phân tử, có cấu trúc đa phân.

B. Có liên kết hiđrô giữa các nuclêôtit.

C. Được cấu tạo từ nhiều đơn phân.

D. Có cấu trúc một mạch.

Câu 20: Đơn vị tổ chức cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật là:

A. cơ quan.

B. mô

C. các đại phân tử hữu cơ.

D. tế bào

Câu 21: Thành phần chủ yếu của dầu thực vật là

A. axit béo và glucôzơ.

B. axit béo không no và glyxerol.

C. axit amin.

D. axit béo no và glyxerol.

II. Tự luận (3 điểm):

Câu 1: Phân biệt giới khởi sinh và giới nguyên sinh về các đặc điểm : cấu tạo tế bào, cấu tạo cơ thể, phương thức dinh dưỡng.

Câu 2: Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì?

 

Lời giải chi tiết

I. Phần đáp án câu trắc nghiệm: (7 điểm)

Câu 1: Axit nuclêic bao gồm ADN và ARN.

Đáp án D

Câu 2: Trong cấu trúc bậc 1 của phân tử protein, các axit amin liên kết nhau bằng liên kết peptit.

Đáp án A

Câu 3: Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O

Đáp án D

Câu 4: Những nguyên tố C, H, O, N chiếm khoảng 96% khối lượng cơ thể sống

Đáp án C

Câu 5: Colesteron, testostêrôn, ostrogen có bản chất là lipit

Đáp án B

Câu 6: Đơn phân cấu tạo nên cacbohydrat là Glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ.

Đáp án B

Câu 7: 1, 2, 3 là đặc điểm chung cho tất cả các tế bào nhân sơ

Đáp án B

Câu 8: Lipit không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

Đáp án D

Câu 9:

Mạch gốc: GATTAXXXGGAT

Mạch BS:   XTAATGGGXXTA

Đáp án B

Câu 10: Uraxin chỉ có trong ARN mà không có trong ADN

Đáp án A

Câu 11: Iôt thuộc nhóm nguyên tố vi lượng, không thuộc nhóm nguyên tố đa lượng

Đáp án B

Câu 12: Riboxôm có trong tế bào vi khuẩn

Đáp án A

Câu 13: Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo từ peptidoglican.

Đáp án A

Câu 14: Hàng ngày ta phải ăn nhiều protein từ nhiều loại thực phẩm khác nhau để đảm bảo cung cấp đủ các loại axitamin khác nhau cho cơ thể, phục vụ các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

Đáp án A

Câu 15: Số liên kết hyđrô trong phân tử ADN này = 2A + 3G = 2×900 + 3×600 = 3600 liên kết

Đáp án C

Câu 16: Hêmôglobin có chức năng vận chuyển các chất (CO2, O2)

Đáp án D

Câu 17: Tính đa dạng của prôtêin được qui định bởi thành phần, số lượng và trật tự axitamin trong phân tử prôtêin.

Đáp án D

Câu 18: Các cấp tổ chức sống không có đặc điểm là một hệ thống kín, chúng là hệ thống mở.

Đáp án D

Câu 19: ARN có cấu trúc một mạch khác với ADN.

Đáp án D

Câu 20: Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật

Đáp án D

Câu 21: Thành phần chủ yếu của dầu thực vật là axit béo không no và glyxerol.

Đáp án B

II. Tự luận (3 điểm):

Câu 1: (2 điểm)

GiớiCấu tạo tế bàoCấu tạo cơ thểPhương thức dinh dưỡng
Khởi sinhNhân sơĐơn bàoTự dưỡng hoặc dị dưỡng
Nguyên sinhNhân thựcĐơn bào hoặc đa bàoTự dưỡng hoặc dị dưỡng
Số điểm0,5 điểm0,75 điểm0,75 điểm

Câu 2 (1 điểm): Ưu thế của tế bào nhân sơ khi có kích thước nhỏ:

– Kích thước nhỏ thì tỉ lệ SV lớn (0,25 điểm)

– Giúp tế bào vi khuẩn trao đổi chất với môi trường 1 cách nhanh chóng (0.25 điểm)

– Tế bào sinh trưởng, sinh sản nhanh hơn so với các tế bào có kích thước lớn hơn (0.25 điểm)

– Tế bào vi khuẩn dễ thích ứng với môi trường (0,25 điểm)