Giải Bài 6: Đo thời gian – Chân trời sáng tạo

1. Đơn vị và dụng cụ đo thời gian

1. Hãy kể tên các đơn vị đo thời gian mà em biết

Lời giải:

Một số đơn vị đo thời gian: giây, phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm,..

2. Ngoài những loại đồng hồ được liệt kê trong hình 6.1, hãy kể thêm một số loại đồng hồ mà em biết và nêu ưu thế của từng loại

Giải KHTN Chân trời sáng tạo 6 bài 6 1

Lời giải:

Một số loại đồng hồ khác và ưu thế:

  • Đồng hồ cát: dụng cụ đo thời gian có GHĐ nhỏ, tính giờ được trong một khoảng thời gian ngắn nhất định, dùng để làm quà tặng hoặc trang trí
  • Đồng hồ quả lắc: dụng cụ đo thời gian, ưu điểm là thiết kế đẹp, dùng trang trí

2. Thực hành đo thời gian

3. Để xác định thời gian vận động viên chạy 800m ta nên dùng loại đồng hồ nào? Vì sao?

Lời giải:

Dùng đồng hồ bấm giây để đo thời gian. Vì khoảng thời gian các vận động viên chạy 800m chỉ trong vòng 2,3 phút, phù hợp với chức năng của loại đồng hồ này là được dùng để tính thời gian ở những đơn vị nhỏ hơn giây, giúp đo được thành tích vận động viên chính xác.

4. Hãy ước lượng thời gian đi từ cuối lớp học tới bục giảng và lựa chọn đồng hồ phù hợp để đo khoảng thời gian đó

Lời giải:

Học sinh tự ước lượng khoảng thời gian đi từ cuối lớp học cho đến bục giảng, sau đó lựa chọn đồng hồ phù hợp ( trong trường hợp này nên lựa chọn đồng hồ bấm giây hoặc có thể dùng đồng hồ điện tử).

5. Em hãy quan sát hình 6.2 và cho biết cách hiệu chỉnh đồng hồ ở hình nào thì thuận tiện hơn khi thực hiện phép đo thời gian

Giải KHTN Chân trời sáng tạo 6 bài 6 2

Lời giải:

Cách hiệu chỉnh đồng hồ ở hình 6.2a thuận tiện hơn khi thực hiện phép đo thời gian

6. Quan sát hình 6.3 và cho biết cách đặt mắt để đọc số chỉ của đồng hồ như thế nào là đúng?

Giải KHTN Chân trời sáng tạo 6 bài 6 3

Lời giải:

Cách đặt mắt để đọc số chỉ của đồng hồ ở hình 6.3a là đúng

Luyện tập

Quan sát hình 6.4 và cho biết số chỉ của đồng hồ ở mỗi trường hợp là bao nhiêu? (Biết ĐCNN của đồng hồ này là 1s)

Giải KHTN Chân trời sáng tạo 6 bài 6 4

Lời giải:

Số chỉ đồng hồ ở hình 6.4a là 5s, ở hình 6.4b là 4,95s

7. Thực hiện đo lần lượt thời gian di chuyển của hai bạn học sinh khi đi từ cuối lớp học tới bục giảng. Hoàn thành theo mẫu bảng 6.1.

Lời giải:

  • Học sinh tự thực hành đo thời gian di chuyển của hai bạn học sinh khi đi từ cuối lớp học tới bục giảng. Sau đó kẻ bảng và hoàn thành theo mẫu bảng 6.1. .

Cần lưu ý khi thực hiện đo như sau:

    • Dụng cụ: Các loại đồng hồ khác nhau.
    • Tiến hành đo:
      • Ước lượng thời gian di chuyển của từng bạn;
      • Chọn đồng hồ phù hợp;
      • Hiệu chỉnh đồng hồ,
      • Thực hiện phép đo;
      • Đọc và ghi kết quả đo được theo mẫu bảng 6.1

Vận dụng

Thực hiện phép đo thời gian của một bạn chạy 100m

Lời giải:

  • Học sinh tự thực hành đo thời gian chạy 100m của bạn và ghi lại kết quả thu được
    • Lưu ý: Khi đo thời gian của hoạt động trên, ta cần thực hiện các bước sau:
      • Bước 1: Ước lượng khoảng thời gian cần đo.
      • Bước 2: Chọn đồng hồ phù hợp.
      • Bước 3: Hiệu chỉnh đồng hồ dúng cách trước khi đo.
      • Bước 4: Thực hiện đo thời gian bằng đồng hồ.
      • Bước 5: Đọc và ghi kết quả mỗi lần do.

Bài tập

1. Để đo thời gian của vận động viên chạy 100 m, loại đồng hồ thích hợp nhất là

A. đồng hồ để bàn.

B. đồng hồ bấm giây.

C. đồng hồ treo tường.

D. đồng hồ cát.

Lời giải:

Chọn B

2. Khi đo thời gian chạy 100 m của bạn Nguyên trong giờ thể dục, em sẽ đo khoảng thời gian

A. từ lúc bạn Nguyên lấy đà chạy tới lúc về đích.

B. từ lúc có lệnh xuất phát tới lúc về đích.

C. bạn Nguyên chạy 50 m rồi nhân đôi.

D. bạn Nguyên chạy 200 m rồi chia đôi.

Lời giải:

Chọn B

3. Hãy lập bảng theo mẫu và chọn loại đồng hồ phù hợp để đo thời gian các hoạt động:

Loại đồng hồĐồng hồ đeo tayĐồng hồ treo tườngĐồng hồ bấm giây
Một tiết học???
Chạy 100m???
Đi từ nhà đến trường???

Lời giải:

Loại đồng hồĐồng hồ đeo tayĐồng hồ treo tườngĐồng hồ bấm giây
Một tiết học???
Chạy 100m???
Đi từ nhà đến trường???