Bài 23: Đa dạng động vật có xương sống

I. Đặc điểm nhận biết động vật có xương sống

1. Nêu điểm khác biệt giữa động vật không xương sống và động vật có xương sống.

2. Lấy ví dụ về động vật có xương sống mà em biết.

Câu hỏi trắc nghiệm

II. Sự đa dạng động vật có xương sống

Nêu các đặc điểm giúp em nhận biết cá và kể tên một số loài cá mà em biết.

Quan sát mẫu vật thật (cá xương, cá sụn) hoặc lọ ngâm mẫu vật cá, vẽ hình thái ngoài của đại diện quan sát và nêu vai trò của chúng.

Nêu vai trò của cá và lấy ví dụ các loài cá có ở địa phương tương ứng với từng vai trò.

1. Giải thích thuật ngữ ” lưỡng cư”

2. Quan sát hình 23.5 nêu đặc điểm giống và khác nhau của các động vật trong hình.

Lấy ví dụ về các lưỡng cư được dùng làm thực phẩm và lưỡng cư gây ngộ độc. 

Quan sát mẫu vật (ếch, nhái) hoặc lọ ngâm mẫu vật đại diện lưỡng cư, ghi chép các đặc điểm và nêu vai trò, tác hại của đại diện quan sát được. Quan sát mẫu vật.

1. Nêu các đặc điểm giúp em nhận biết động vật thuộc lớp Bò sát.

2. Kể tên một số loài bò sát mà em biết và nêu vai trò của chúng.

Nêu tên và đặc điểm nhận biết các loài bò sát có trong hình 23.7

1. Nêu những đặc điểm nhận biết động vật thuộc lớp Chim.

2. Kể tên một số loài chim mà em biết.

Mèo là một động vật thuộc lớp Động vật có vú, hãy quan sát hình 23.9 và nêu một số đặc điểm của mèo. 

Dựa vào những đặc điểm nhận biết động vật thuộc lớp Động vật có vú, hãy lấy ví dụ về một số động vật có vú ở nơi em sống.

Quan sát hình 23.11 mô tả hình thái và cho biết môi trường sống của các động vật có trong hình. 

1. Lập bảng về những đặc điểm nhận biết các lớp động vật có xương sống.

2. Lập bảng về các vai trò và tác hại của động vật có xương sống và lấy các ví dụ minh họa.

Câu hỏi trắc nghiệm